![]() Andy Carroll 4' | |
![]() Mesut Oezil(assist) Alex Iwobi 18' | |
![]() Alexis Sanchez(assist) Alex Iwobi 35' | |
![]() Andy Carroll (assist) Aaron Cresswell 44' | |
![]() Andy Carroll 45' | |
![]() Andy Carroll (assist) Michail Antonio 52' | |
![]() Laurent Koscielny(assist) Danny Welbeck 70' | |
![]() Michail Antonio 90' |
Tổng thuật West Ham vs Arsenal
Tuy nhiên chỉ trong ba phút ngắn ngủi cuối hiệp đã chứng kiến Arsenal buông trôi mọi lợi thế. Andy Carroll ghi hai bàn thắng một cách dễ dàng trước sự thiếu quyết liệt của hàng thủ Arsenal. Bước sang hiệp hai, tiền đạo West Ham sớm hoàn tất cú hat-trick khi đánh đầu cận thành tung lưới Ospina.
![]() |
Andy Carroll khiến Arsenal suýt nhận trận thua xấu hổ tại Upton Park. Ảnh: Reuters. |
Trong khi đó West Ham cũng có quyền tiếc nuối khi đã tiến rất gần tới cuộc lội ngược dòng khó tin trên sân nhà. Thầy trò HLV Slaven Bilic hiện kém vị trí thứ tư của Man City là hai điểm nhưng đã chơi nhiều hơn một trận.
Nhân vật chính của trận đấu là tiền đạo Andy Carroll, người ghi dấu ấn không mấy tốt đẹp ở đầu trận với cú xoạc sau nguy hiểm dành cho Koscielny. Tuy nhiên khi West Ham xuống tinh thần vì hai bàn thua thì chính Carroll là người vực dậy đội chủ nhà. Lối chơi đơn giản, dựa nhiều vào sức mạnh của Carroll chính là điều hàng thủ Arsenal lo sợ. Carroll trở thành cầu thủ đầu tiên ghi hat-trick vào lưới Arsenal kể từ sau Rooney vào năm 2011.
Tiền đạo người Anh đáng lẽ phải rời sân ở đầu hiệp hai nhưng trọng tài đã nương tay sau tình huống dùng cùi chỏ với Gabriel. Chỉ sau đó ít phút, Carroll ghi bàn thứ ba để đưa West Ham lần đầu dẫn trước trong trận đấu. Sự xông xáo của Carroll cho thấy ở chỉ số dứt điểm khi anh sở hữu 10 pha trong 16 lần West Ham bắn phá khung thành Arsenal.
Một nhân vật khác đáng chú ý trong trận derby thành London vừa diễn ra chính là trọng tài biên. West Ham bị tước một bàn thắng hợp lệ của Lanzini khi băng quay chậm cho thấy tiền vệ West Ham đánh đầu khi còn đứng dưới một hậu vệ Arsenal. Bước sang hiệp hai, trọng tài chính tiếp tục từ chối một bàn thắng khác của West Ham nhưng lần này ông vua áo đen có lý khi cho rằng Carroll đã kéo ngã Koscielny.
![]() |
Lịch thi đấu của Arsenal trong những vòng cuối là rất thuận lợi với đối thủ khó duy nhất là Man City. Tuy nhiên để trở lại cuộc đua vô địch thì Arsenal còn cần các đối thủ cạnh tranh như Leicester và Tottenham sụp đổ một cách trầm trọng vào cuối mùa. Nhìn vào lối chơi và phong độ của hai đội bóng trên thì điều đó rất khó xảy ra. Đây sẽ là một mùa giải trắng tay dành cho thầy trò Arsene Wenger

ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
WEST HAM: Adrian, Tomkins, Reid, Ogbonna, Cresswell, Kouyate, Noble, Lanzini, Antonio, Carroll, Payet
Dự bị: Randolph, Valencia, Obiang, Moses, Emenike, Hendrie, Oxford
ARSENAL: Ospina, Bellerin, Gabriel Paulista, Koscielny, Monreal, Elneny, Coquelin, Iwobi, Ozil, Sanchez, Welbeck
Dự bị: Gibbs, Mertesacker, Giroud, Walcott, Ramsey, Chambers, Cech
![]() |
Đội hình thi đấu chính thức trận West Ham vs Arsenal |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây West Ham
Thành tích gần đây Arsenal
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại