- Pierre-Emile Hoejbjerg (Kiến tạo: Heung-Min Son)27
- Oliver Skipp36
- Cristian Romero68
- (og) Matt Targett71
- Jacob Ramsey31
- Ollie Watkins (Kiến tạo: Matt Targett)67
Thống kê trận đấu Tottenham vs Aston Villa
số liệu thống kê
Tottenham
Aston Villa
57 Kiểm soát bóng 43
11 Phạm lỗi 14
21 Ném biên 18
0 Việt vị 1
9 Chuyền dài 28
5 Phạt góc 8
2 Thẻ vàng 1
0 Thẻ đỏ 0
0 Thẻ vàng thứ 2 0
7 Sút trúng đích 3
6 Sút không trúng đích 3
4 Cú sút bị chặn 7
2 Phản công 1
2 Thủ môn cản phá 6
9 Phát bóng 7
1 Chăm sóc y tế 3
Tổng thuật Tottenham vs Aston Villa
Trước cuộc tiếp đón Aston Villa ở vòng 7, Tottenham thua liên tiếp 3 trận tại Premier League. Lần gần nhất Spurs thua liền 4 trận ở giải Ngoại hạng Anh là vào tháng 11/2004 (thua 6 trận). Tuy nhiên, Tottenham đã không để điều này lặp lại một lần nữa khi đánh bại The Villa với tỉ số 2-1 ở trận đấu tối nay.Ở trận này, Spurs có 3 sự thay đổi trong đội hình xuất phát so với trận thua Arsenal tại vòng 6. HLV Nuno Santo bố trí Emerson, Romero và Skipp đá chính thay Sanchez, Tanganga và Alli. Bên phía Aston Villa, đội khách ra sân với đội hình không đổi so với trận thắng M.U.
Hojbjerg ăn mừng bàn mở tỉ số |
Trước Aston Villa, Tottenham vận hành theo hệ thống 4-2-3-1 với Kane đá tiền đạo cắm. Trong khi đó, The Villa chơi theo sơ đồ 3-5-2 với cặp tiền đạo Ings và Watkins.
Ngay sau tiếng còi khai cuộc, Aston Villa đã chủ động đẩy cao đội hình chơi pressing tầm cao. Sau 2 phút với ý định chơi đòn phủ đầu không thành công của The Villa, trận đấu trở lại thế cân bằng, thậm chí tẻ nhạt.
Trong thế trận giằng co, 2 đội không tạo ra tình huống đáng chú ý nào ở 22 phút đầu hiệp 1. Phải đến phút 23 mới xuất hiện tình huống dứt điểm đáng chú ý đầu tiên. Nhận thấy thủ môn Emiliano Martinez dâng lên cao, Harry Kane dứt điểm từ xa khiến thủ môn người Argentina vất cả cản phá.
Ba phút sau cú đá hiểm hóc của Harry Kane, Spurs có bàn thắng vượt lên dẫn trước. Phút 26, từ 1 tình huống phản công, Son chuyền bóng thuận lợi cho Hojbjerg. Ở khu vực trung lộ trong tình huống không bị ai theo kèm, tuyển thủ Đan Mạch đặt lòng hiểm hóc hạ gục Emiliano Martinez.
Watkins ghi bàn gỡ hòa 1-1 |
Sau bàn mở tỉ số, Tottenham chủ động giảm nhịp độ trận đấu. Ngược lại, Aston Villa dâng cao đội hình hòng tìm kiếm bàn gỡ ngay hiệp 1 nhưng bất lực hoàn toàn. Cơ hội đáng chú ý nhất The Villa tạo ra ở hiệp đấu đầu tiên là cú đá chệch cột dọc của McGinn ở phút 42.
Ngay đầu hiệp 2, Aston Villa đẩy đội hình và tốc độ trận đấu lên rất cao. Trong khi đó, Tottenham đá phòng thủ và phản công với tốc độ cao, tạo nên thế trận cực kì hấp dẫn.
Trong thế trận ăn miếng trả miếng, The Villa có cơ hội ngon ăn đầu tiên là pha dứt điểm cận thành bị thủ môn Lloris dùng chân cản phá của Targett (46’). Sau khi thoát thua, Spurs đáp trả mạnh mẽ bằng 5 cú đá liên tiếp của Emerson (1), Son (3) và Ndombele (1). Nguy hiểm nhất là 2 cú đá đưa bóng chệch cột dọc trong gang tấc (56’) và pha dứt điểm bị thủ môn Emiliano Martinez (59’) cản phá cùng của Son.
Targett phản lưới sau cú căng ngang của Son |
Không tận dụng được cơ hội kết liễu đối phương, Spurs đã phải trả giá sau đó. Phút 67, từ một pha dàn xếp tấn công, Targett căng ngang thuận lợi giúp Watkins đệm bóng ghi bàn gỡ hòa 1-1 cho Aston Villa.
Bốn phút sau khi thủng lưới, Spurs lập tức có bàn thắng thứ hai. Phút 71, sau pha bứt tốc xộc vào vòng cấm loại bỏ 1 hậu vệ Aston Villa, Son căng ngang rất khó chịu khiến Targett phản lưới nhà.
Sau pha phản lưới của Targett, Aston Villa dồn toàn lực tấn công nhưng bất lực hoàn toàn trước hàng thủ của Spurs. Trong khi đó, Tottenham chơi phòng thủ phản công và có 1 cơ hội ghi bàn mười mươi. Phút 86, từ đường chuyền vượt tuyến của Lloris, Kane có cơ hội đối mặt với Emiliano Martinez nhưng dứt điểm trúng chân thủ môn người Argentina. Đây là pha bóng đáng chú ý cuối cùng ở trận này. Chung cuộc, Spurs giành chiến thắng 2-1 nhờ show diễn của Son (1 kiến tạo + đường chuyền kiến đối thủ phản lưới), qua đó leo từ vị trí thứ 12 lên thứ 8 trên BXH.
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU TOTTENHAM VS ASTON VILLA
TOTTENHAM (4-3-3): Hugo Lloris; Emerson, Cristian Romero, Eric Dier, Sergio Reguilon; Pierre-Emile Hojbjerg, Oliver Skipp, Tanguy Ndombele; Son Heung-Min, Lucas Moura, Harry Kane.
Dự bị: Pierluigi Gollini, Joe Rodon, Harry Winks, Dane Scarlett, Bryan Gil, Dele Alli, Davinson Sanchez, Matt Doherty, Giovani Lo Celso.
ASTON VILLA (3-5-2): Emiliano MartInez; Tyrone Mings, Kortney Hause, Ezri Konsa; Matty Cash, Jacob Ramsey, John McGinn, Douglas Luiz, Matt Targett; Danny Ings, Ollie Watkins.
Dự bị: Jed Steer, Ashley Young, Bertrand Traore, Cameron Archer, Marvelous Nakamba, Emiliano Buendia, Axel Tuanzebe, Jaden Philogene-Bidace, Anwar El Ghazi.
Danh sách xuất phát của Tottenham |
Danh sách xuất phát của Aston Villa |
Nhận định Tottenham vs Aston Villa
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Premier League
Thành tích gần đây Tottenham
Premier League
Europa League
Premier League
Carabao Cup
Premier League
Europa League
Premier League
Europa League
Premier League
Thành tích gần đây Aston Villa
Premier League
Champions League
Premier League
Carabao Cup
Premier League
Champions League
Premier League
Champions League
Premier League
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Liverpool | 11 | 9 | 1 | 1 | 15 | 28 | T T H T T |
2 | Man City | 11 | 7 | 2 | 2 | 9 | 23 | T T T B B |
3 | Chelsea | 11 | 5 | 4 | 2 | 8 | 19 | H B T H H |
4 | Arsenal | 11 | 5 | 4 | 2 | 6 | 19 | T B H B H |
5 | Nottingham Forest | 11 | 5 | 4 | 2 | 5 | 19 | H T T T B |
6 | Brighton | 11 | 5 | 4 | 2 | 4 | 19 | T T H B T |
7 | Fulham | 11 | 5 | 3 | 3 | 3 | 18 | B B H T T |
8 | Newcastle | 11 | 5 | 3 | 3 | 2 | 18 | H B B T T |
9 | Aston Villa | 11 | 5 | 3 | 3 | 0 | 18 | H T H B B |
10 | Tottenham | 11 | 5 | 1 | 5 | 10 | 16 | B T B T B |
11 | Brentford | 11 | 5 | 1 | 5 | 0 | 16 | T B T B T |
12 | Bournemouth | 11 | 4 | 3 | 4 | 0 | 15 | B T H T B |
13 | Man United | 11 | 4 | 3 | 4 | 0 | 15 | H T B H T |
14 | West Ham | 11 | 3 | 3 | 5 | -6 | 12 | T B T B H |
15 | Leicester | 11 | 2 | 4 | 5 | -7 | 10 | T T B H B |
16 | Everton | 11 | 2 | 4 | 5 | -7 | 10 | H T H B H |
17 | Ipswich Town | 11 | 1 | 5 | 5 | -10 | 8 | B B B H T |
18 | Crystal Palace | 11 | 1 | 4 | 6 | -7 | 7 | B B T H B |
19 | Wolves | 11 | 1 | 3 | 7 | -11 | 6 | B B H H T |
20 | Southampton | 11 | 1 | 1 | 9 | -14 | 4 | B B B T B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại