![]() Xherdan Shaqiri 43 | |
![]() Luka Milivojevic 54 | |
![]() Moritz Bauer 63 | |
![]() James Tomkins 64 | |
![]() James McArthur (Kiến tạo: Ruben Loftus-Cheek) 68 | |
![]() Badou Ndiaye 81 | |
![]() Erik Pieters 85 | |
![]() Erik Pieters 86 | |
![]() Patrick van Aanholt 86 | |
![]() Xherdan Shaqiri 89 |
Tổng thuật Stoke vs Crystal Palace
Ở trận đấu sớm vòng 37 Premier League, Stoke City có trận “chung kết ngược” với Crystal Palace. Đây là trận đấu mà The Potters không được phép thua nếu muốn trụ hạng. Tuy nhiên, họ đã không làm được điều đó.
Cho dù có bàn thắng mở tỉ số ở cuối hiệp 1 nhờ công của Xherdan Shaqiri, Stoke City vẫn thua ngược Crystal Palace trong hiệp 2 vì hàng thủ quá tệ hại. Các bàn thắng của đội khách được ghi nhờ công James McArthur và Patrick van Aanholt.
Nếu Crystal Palace nắn nót hơn, Stoke City có lẽ đã thua đậm hơn nhiều khi dâng toàn bộ đội hình lên tìm bàn thắng ở cuối trận. Với kết quả này, Stoke City chính thức xuống hạng sau 10 năm liên tiếp chơi ở Premier League.
Sau 37 trận, Stoke City chỉ giành được 30 điểm, kém Swansea 3 điểm và kém Southampton 2 điểm. Do Swansea và Southampton còn 1 trận đấu trực tiếp nên khả năng Stoke City vượt qua cả 2 CLB này ở vòng cuối cùng không tồn tại.
Theo các chuyên gia, Stoke City đã sai lầm khi sa thải Mark Hughes và bổ nhiệm Paul Lambert vào tháng Giêng vừa qua. Dưới thời Paul Lambert, Stoke City chỉ giành được 1 chiến thắng trước khi hòa và thua 13 trận liên tiếp.
Cho dù có bàn thắng mở tỉ số ở cuối hiệp 1 nhờ công của Xherdan Shaqiri, Stoke City vẫn thua ngược Crystal Palace trong hiệp 2 vì hàng thủ quá tệ hại. Các bàn thắng của đội khách được ghi nhờ công James McArthur và Patrick van Aanholt.
Nếu Crystal Palace nắn nót hơn, Stoke City có lẽ đã thua đậm hơn nhiều khi dâng toàn bộ đội hình lên tìm bàn thắng ở cuối trận. Với kết quả này, Stoke City chính thức xuống hạng sau 10 năm liên tiếp chơi ở Premier League.
Sau 37 trận, Stoke City chỉ giành được 30 điểm, kém Swansea 3 điểm và kém Southampton 2 điểm. Do Swansea và Southampton còn 1 trận đấu trực tiếp nên khả năng Stoke City vượt qua cả 2 CLB này ở vòng cuối cùng không tồn tại.
Theo các chuyên gia, Stoke City đã sai lầm khi sa thải Mark Hughes và bổ nhiệm Paul Lambert vào tháng Giêng vừa qua. Dưới thời Paul Lambert, Stoke City chỉ giành được 1 chiến thắng trước khi hòa và thua 13 trận liên tiếp.
TỔNG HỢP STOKE 1-2 CRYSTAL PALACE
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Stoke City: Butland, Johnson, Shawcross, Zouma, Pieters, Shaqiri, Allen, Ndiaye, Bauer, Diouf, Crouch
Dự bị: Ireland, Adam, Cameron, Fletcher, Haugaard, Sobhi, Campbell
Crystal Palace: Hennessey, Ward, Tomkins, Sakho, Van Aanholt, McArthur, Milivojevic, Cabaye, Loftus-Cheek, Townsend, Zaha
Dự bị: Sorloth, Lee, Schlupp, Cavalieri, Benteke, Wan Bissaka, Kelly
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Stoke City: Butland, Johnson, Shawcross, Zouma, Pieters, Shaqiri, Allen, Ndiaye, Bauer, Diouf, Crouch
Dự bị: Ireland, Adam, Cameron, Fletcher, Haugaard, Sobhi, Campbell
Crystal Palace: Hennessey, Ward, Tomkins, Sakho, Van Aanholt, McArthur, Milivojevic, Cabaye, Loftus-Cheek, Townsend, Zaha
Dự bị: Sorloth, Lee, Schlupp, Cavalieri, Benteke, Wan Bissaka, Kelly
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Premier League
Cúp FA
Thành tích gần đây Stoke
Hạng nhất Anh
Thành tích gần đây Crystal Palace
Premier League
Cúp FA
Giao hữu
Premier League
Cúp FA
Premier League
Cúp FA
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 31 | 22 | 7 | 2 | 42 | 73 | T T T T B |
2 | ![]() | 31 | 17 | 11 | 3 | 30 | 62 | H H T T H |
3 | ![]() | 31 | 17 | 6 | 8 | 14 | 57 | H T T T B |
4 | ![]() | 31 | 15 | 8 | 8 | 17 | 53 | T T B T H |
5 | ![]() | 30 | 16 | 5 | 9 | 13 | 53 | T B T T T |
6 | ![]() | 31 | 15 | 7 | 9 | 17 | 52 | T B H T H |
7 | ![]() | 31 | 14 | 9 | 8 | 0 | 51 | T B T T T |
8 | ![]() | 31 | 13 | 9 | 9 | 5 | 48 | T B T B T |
9 | ![]() | 31 | 12 | 11 | 8 | 2 | 47 | T T H B B |
10 | ![]() | 31 | 12 | 9 | 10 | 11 | 45 | B H B B H |
11 | ![]() | 30 | 11 | 10 | 9 | 4 | 43 | T T T H T |
12 | ![]() | 31 | 12 | 6 | 13 | 4 | 42 | H B T B H |
13 | ![]() | 31 | 10 | 8 | 13 | -4 | 38 | T H T B H |
14 | ![]() | 31 | 11 | 4 | 16 | 13 | 37 | B H B B T |
15 | ![]() | 31 | 7 | 14 | 10 | -5 | 35 | H H H B H |
16 | ![]() | 31 | 9 | 8 | 14 | -17 | 35 | T B H B H |
17 | ![]() | 31 | 9 | 5 | 17 | -16 | 32 | B H T T T |
18 | ![]() | 31 | 4 | 8 | 19 | -34 | 20 | B B B T B |
19 | ![]() | 31 | 4 | 5 | 22 | -45 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 31 | 2 | 4 | 25 | -51 | 10 | B B B H B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại