![]() Raheem Sterling (Kiến tạo: David Silva) 22 | |
![]() Ilkay Gundogan 24 | |
![]() Jetro Willems (Kiến tạo: Miguel Almiron) 25 | |
![]() Fernandinho 53 | |
![]() Javi Manquillo 73 | |
![]() Kevin De Bruyne 82 | |
![]() Jonjo Shelvey (Kiến tạo: Christian Atsu) 88 |
Tổng thuật Newcastle vs Man City
Kể từ sau trận thua Arsenal ở vòng 1 Premier League (11/8), Newcastle đã biến St. James' Park thành nơi đi dễ khó về với mọi đối thủ. Trước cuộc đón tiếp Man City ở vòng 14, Chích chòe đã bất bại 5 trận liền tại tổ ấm của mình (thắng 2, hòa 3).Newcastle một lần nữa cho thấy St. James' Park là hiểm địa của bất cứ đối thủ nào, ngay cả đó là nhà ĐKVĐ Man City. Suốt hiệp 1 cuộc tiếp đón Man City, Newcastle lép về hoàn toàn về thời lượng kiểm soát bóng (23 so với 77%), nhưng không hề nao núng trước sức ép của đối thủ.
![]() |
Thông số trận đấu Newcastle 2-2 Man City |
Đá phòng thủ chủ động, lùi sâu rất nhanh mỗi khi mất bóng và rình rập cơ hội phản công, Newcastle cho thấy lối đá tiềm ẩn đầy nguy hiểm trước Man City. Chích chòe thủng lưới trước sau bàn thắng mở tỷ số của Sterling ở phút 22, nhưng 3 phút sau đó họ đã đáp trả bằng bàn thắng gỡ hòa 1-1 của Jetro Willems (25’).
Tràn lên tấn công và dồn ép Newcastle sau khi để thủng lưới, tuy nhiên Man City bế tắc trước hàng thủ dày đặc của đối phương và bất lực trong việc ghi bàn thắng thứ 2 ở 45 phút đầu tiên.
Man City tiếp tục đẩy cao đội hình chơi tấn công, nhưng không thể đẩy cao tốc độ trận đấu trước hàng thủ số đông và lùi về sân nhà rất nhanh sau mỗi đợt phản công chớp nhoáng.
Tương tự hiệp 1, Man City kiểm soát bóng vượt trội, nhưng bế tắc trong việc khoan thủng hàng thủ luôn có 8 cầu thủ sẵn sàng ngăn chặn đối phương của Newcastle. Trong bối cảnh bế tắc, Man City đã có bàn dẫn trước 2-1 nhờ khoảnh khắc xuất thần của De Bruyne.
Phút 82, sau pha đỡ bóng bằng ngực, tuyển thủ Bỉ đã tung ra cú volley cực căng bên ngoài vòng cấm, ghi bàn thắng tuyệt đẹp, đưa Man City dẫn trước Newcastle. Tưởng chừng Man City đã nhọc nhằn giành chiến thắng thì ở phút 88, sau cú dàn xếp đá phạt, Jonjo Shelvey đã tung ra cú đá tuyệt đỉnh từ ngoài vòng cấm, gỡ hòa 2-2 cho Chích chòe.
Để hòa Newcastle 2-2, Man City đã tự gây khó cho chính mình trong cuộc đua tranh ngôi vô địch với Liverpool. Nếu Liverpool thắng Brighton ở vòng này, Man City sẽ bị đối thủ bỏ xa đến 11 điểm trên BXH.
NEWCASTLE (5-4-1): Martin Dubravka; Javier Manquillo, Federico Fernandez, Ciaran Clark, Paul Dummett, Jetro Willems; Miguel Almiron, Jonjo Shelvey, Isaac Hayden, Allan Saint-Maximin; Joelinton.
Dự bị: Karl Darlow, Fabian Schar, Dwight Gayle, Emil Krafth, Christian Atsu, Sean Longstaff, Matt Longstaff.
MAN CITY (4-3-3): Ederson; Kyle Walker, John Stones, Fernandinho, Benjamin Mendy; Ilkay Gundogan, Kevin De Bruyne, David Silva; Riyad Mahrez, Raheem Sterling, Gabriel Jesus.
Dự bị: Claudio Bravo, Angelino, Rodri, Bernardo Silva, Joao Cancelo, Nicolas Otamendi, Phil Foden.
![]() |
Đội hình thi đấu Newcastle vs Man City |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Newcastle
Thành tích gần đây Man City
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại