![]() Kyle Walker 4 | |
![]() Marcos Rojo 36 | |
![]() Marcos Rojo 38 | |
![]() David Silva 43 | |
![]() Marcus Rashford 45 | |
![]() Nicolas Otamendi 54 | |
![]() Marcus Rashford 63 | |
![]() David Silva 73 | |
![]() Ander Herrera 79 | |
![]() Ashley Young 90 |
Tổng thuật Man United vs Man City
Về phía Man City, Pep Guardioal vẫn sử dụng sơ đồ 4-3-3 sở trường. Tuy nhiên, ông cũng gây một bất ngờ nho nhỏ khi Gabriel Jesus đá chính thay vì Sergio Aguero - người được nghỉ ngơi ở trận đấu với Shakhtar hồi giữa tuần.
![]() |
Đúng như dự đoán của nhiều người, cách tiếp cận trận đấu của 2 đội hoàn toàn trái ngược. Man Utd chủ động lùi sâu phòng ngự trong khi Man City sẵn sàng cầm bóng dâng cao tấn công cho dù trận đấu diễn ra tại Old Trafford. Với chất lượng hàng công cực cao, City không khó khăn tạo ra sóng gió trước khung thành của De Gea. Chỉ trong vòng 15 phút đầu tiên, các cầu thủ áo xanh đã có 3 tình huống thoát xuống nguy hiểm nhưng lại dứt điểm quá hiền.
Trận đấu càng trôi đi, sức ép của City càng lớn hơn. 3 cầu thủ tấn công của họ là Sterling, Sane và Jesus liên tục hoán đổi vị trí và khoét sâu vào 2 cánh của Man Utd. Cuối hiệp 1, City tăng tốc và bất ngờ tìm được bàn thắng từ một tình huống phạt góc ở phút 43. Sau cú đá của De Bruyne, Lukaku lóng ngóng để bóng bật đến đúng vị trí của David Silva và tiền vệ này chỉ việc sút tung lưới De Gea.
Bất ngờ thủng lưới, Man Utd buộc phải đẩy cao đội hình và cố gắng tận dụng các phút bù giờ để ghi bàn gỡ hòa. Nỗ lực của họ nhanh chóng được đền đáp nhờ... sai lầm của Delph. Từ đường chuyền dài khá đơn giản của Young, Delph đỡ hụt bóng tạo điều kiện cho Rashford thoát xuống ghi bàn cân bằng tỉ số 1-1.
Bước sang hiệp 2, tình thế không thay đổi cho dù cả 2 đều thay người. Man Utd đưa Lindelof vào thay Rojo trong khi City sử dụng Gundogan thế chỗ Kompany bị chấn thương. Man Utd cho thấy ưu tiên lớn nhất của họ ở trận này vẫn là 1 trận hòa.
Các tiền đạo áo đỏ đều chơi khá thấp và chăm chỉ áp sát đối thủ ở khu vực giữa sân. Tuy nhiên, chiến thuật của Man Utd một lần nữa bị... Lukaku phá bỏ. Vẫn từ một tình huống cố định của City, tiền đạo người Bỉ phá bóng cực ẩu tạo điều kiện cho Otamendi dễ dàng hạ gục De Gea ở cự ly gần. 2-1 cho City ở phút 54!
Lần thứ 2 vượt lên dẫn trước, Pep Guardiola tỏ ra thận trọng hơn hẳn. Thay vì tiếp tục lao lên tấn công giống như cuối hiệp 1, HLV người Tây Ban Nha nhanh chóng yêu cầu các học trò chơi chậm lại. Bản thân ông cũng hướng đến việc bảo vệ kết quả khi tung một trung vệ - Mangala vào thay tiền đạo cắm Jesus ngay ở phút 59.
Từ thời điểm này, Man City bắt đầu phòng thủ nhiều hơn, câu giờ nhiều hơn. Mặc dù vậy, các đợt phản công của họ vẫn nguy hiểm nhờ khả năng đi bóng khéo léo của Silva, Sane và Sterling. Bên phía Man Utd, Mourinho liên tiếp tung Ibrahimovic và Mata vào sân thay cho Lingard và Herrera nhằm cứu vẫn tình hình. Sự thay đổi này suýt nữa đã đem lại hiệu quả khi Ibrahimovic mở ra cơ hội vàng cho Quỷ đỏ ở phút 88. Đáng tiếc là Lukaku và Mata quá vô duyên khi liên tiếp sút trúng mặt và người thủ môn Ederson ở cự ly cực gần.
Những phút bù giờ, Man City đẩy bóng về cột phạt góc câu giờ nhờ khả năng giữ bóng cực chắc của Sterling và Silva, qua đó bảo vệ kết quả 2-1 thành công. Chiến thắng này giúp đội bóng của Pep cân bằng kỷ lục 14 trận thắng liên tiếp của Arsenal và nới rộng khoảng cách với chính Man Utd thành 11 điểm. Như vậy, City đã vô địch lượt đi mùa giải này ngay từ vòng 16 và mang đến cảm giác không thể ngăn cản.
![]() |
Thông số trận đấu Man Utd 1-2 Man City |
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Manchester Utd: De Gea, Valencia, Smalling, Rojo, Young, Ander Herrera, Matic, Martial, Lingard, Rashford, Lukaku
Dự bị: Lindelof, Jones, Mata, Ibrahimovic, Romero, Shaw, McTominay
Manchester City: Ederson, Walker, Otamendi, Kompany, Delph, De Bruyne, Fernandinho, Silva, Sterling, Gabriel Jesus, Sane
Dự bị: Bravo, Danilo, Gundogan, Aguero, Mangala, Bernardo Silva, Alexander Zinchenko
![]() |
Đội hình thi đấu Man Utd vs Man City |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Man United
Thành tích gần đây Man City
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 30 | 22 | 7 | 1 | 43 | 73 | H T T T T |
2 | ![]() | 30 | 17 | 10 | 3 | 30 | 61 | B H H T T |
3 | ![]() | 30 | 17 | 6 | 7 | 15 | 57 | B H T T T |
4 | ![]() | 30 | 15 | 6 | 9 | 17 | 51 | B T B H T |
5 | ![]() | 29 | 15 | 5 | 9 | 10 | 50 | B T B T T |
6 | ![]() | 29 | 14 | 7 | 8 | 16 | 49 | B B T T B |
7 | ![]() | 30 | 13 | 9 | 8 | -1 | 48 | H T B T T |
8 | ![]() | 30 | 12 | 11 | 7 | 3 | 47 | T T T H B |
9 | ![]() | 30 | 12 | 9 | 9 | 4 | 45 | B T B T B |
10 | ![]() | 30 | 12 | 8 | 10 | 11 | 44 | B B H B B |
11 | ![]() | 30 | 12 | 5 | 13 | 4 | 41 | T H B T B |
12 | ![]() | 29 | 10 | 10 | 9 | 3 | 40 | B T T T H |
13 | ![]() | 30 | 10 | 7 | 13 | -4 | 37 | H T H T B |
14 | ![]() | 29 | 10 | 4 | 15 | 12 | 34 | T T B H B |
15 | ![]() | 30 | 7 | 13 | 10 | -5 | 34 | H H H H B |
16 | ![]() | 30 | 9 | 7 | 14 | -17 | 34 | T T B H B |
17 | ![]() | 30 | 8 | 5 | 17 | -17 | 29 | T B H T T |
18 | ![]() | 30 | 4 | 8 | 18 | -33 | 20 | B B B B T |
19 | ![]() | 30 | 4 | 5 | 21 | -42 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 30 | 2 | 4 | 24 | -49 | 10 | B B B B H |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại