![]() Chris Smalling 20 | |
![]() Idrissa Gueye 22 | |
![]() Paul Pogba 27 | |
![]() Nemanja Matic 39 | |
![]() Nemanja Matic 41 | |
![]() Anthony Martial (Kiến tạo: Paul Pogba) 49 | |
![]() (Pen) Gylfi Sigurdsson 77 |
Tổng thuật Man United vs Everton
Bàn mở tỷ số của Man Utd được thực hiện trên chấm phạt đền bởi Pogba sau khi trọng tài xác định Idrissa Gueye phạm lỗi với Martial trong vòng 16m50. Tiền vệ người Pháp thực hiện pha chạy đà kỳ lạ với 26 bước, trước khi bị thủ môn Pickford cản phá pha dứt điểm đầu tiên, tuy nhiên, bóng bật trở lại đúng vị trí Pogba và dễ dàng đá vào lưới trống.
![]() |
Martial chia vui với Pogba sau bàn thắng nâng tỷ số lên 2-0. Ảnh: Reuters. |
Bước sang hiệp hai, Pogba đáp lễ Martial với đường kiến tạo trước vòng 16m50. Chân sút đang có phong độ cao thực hiện cú cứa lòng từ xa khiến thủ môn Pickford phải bó tay. Đây là trận thứ ba liên tiếp tại Ngoại hạng Anh chứng kiến Martial nổ súng cho Man Utd.
Trận đấu trở nên kịch tính ở những phút cuối khi Pogba tiếp tục ghi dấu lên một bàn thắng, nhưng lần này thuộc về Everton. Ngôi sao 25 tuổi để mất bóng giúp Everton phản công và Smalling buộc phải phạm lỗi với Richardlison. Trên chấm phạt đền, Gylfi Sigurdsson rút ngắn tỷ số nhưng đây cũng là bàn thắng cuối cùng của trận đấu.
HLV Mourinho đã bỏ chân sút đang xuống phong độ là Lukaku khỏi đội hình xuất phát và chơi với bộ ba Martial, Rashford và Mata. Sự điều chỉnh này đã cho thấy hiệu quả khi hàng công Man Utd chơi thanh thoát với khả năng hoán đổi vị trí cùng những pha lên bóng tốc độ hơn những trận đấu trước. Trong đó, Martial chứng tỏ vị trí không thể thay thế bằng một màn trình diễn xuất sắc nữa.
Tiền đạo người Pháp bố trí chơi ở cánh trái quen thuộc và khiến hậu vệ Seamus Coleman có buổi tối ác mộng. Trong nửa giờ thi đấu đầu tiên, các cầu thủ Everton dường như không thể chạm tới Martial mỗi khi chân sút này tăng tốc. Bên cạnh đó, Martial còn có sự kết nối tốt với các đồng đội, đặc biệt là đồng hương Pogba.
Pogba được đóng vai nhạc trưởng số 10 khi HLV Mourinho giải phóng anh khỏi nhiệm vụ phòng ngự bằng cặp đôi Matic và Fred. Được chơi tự do và gần với vòng 16m50 của đối phương, Pogba đã có những pha xâm nhập và kiến tạo chất lượng. Sau khi giúp Martial lập công ở đầu hiệp hai, Pogba suýt nữa ghi cú đúp với tình huống lao vào dứt điểm nhưng thủ môn Pickford xuất sắc cản phá.
Thủ thành tuyển Anh là nhân vật chính của Everton khi giúp đội bóng này tránh được một trận thua đậm. Sự xuất sắc của Pickford đã không bù đắp được hàng công của Everton. Tiền đạo Richarlison bị cặp trung vệ Lindelof và Smalling kèm chặt, không thể phát huy được sở trường tốc độ khi phải nhận bóng trong thế quay lưng. Ở giai đoạn cuối trận, HLV Silva quyết định đưa Richarlison trở lại cánh trái và tung những tiền đạo thực sự là Cenk Tosun và Lookman vào sân thì Everton mới có những cơ hội đáng kể.
Man Utd cũng tung chân sút Lukaku vào trong nửa cuối hiệp hai. Tuy nhiên, màn trình diễn của tiền đạo người Bỉ là nhạt nhòa và điều đó khiến anh có trận thứ chín tịt ngòi trong màu áo câu lạc bộ. Phong độ của Lukaku và Alexis Sanchez là vấn đề lớn với Man Utd vào lúc này khi không thể trông chờ sự ổn định của một mình Martial trong thời gian tới.
![]() |
Thông số trận đấu Man Utd 2-1 Everton |
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
MAN UNITED (4-3-3): David De Gea; Ashley Young, Chris Smalling, Victor Lindelof, Luke Shaw; Nemanja Matic, Paul Pogba, Fred; Juan Mata, Marcus Rashford, Anthony Martial
Dự bị: Sergio Romero, Alexis Sanchez, Romelu Lukaku, Jesse Lingard, Marcos Rojo, Ander Herrera, Matteo Darmian
EVERTON (4-2-3-1): Jordan Pickford; Seamus Coleman, Michael Keane, Kurt Zouma, Lucas Digne; Andre Gomes, Idrissa Gueye; Theo Walcott, Gylfi Sigurdsson, Bernard; Richarlison
Dự bị: Maarten Stekelenburg, Leighton Baines, Yerry Mina, Cenk Tosun, Tom Davies, Dominic Calvert-Lewin, Ademola Lookman
![]() |
Đội hình thi đấu MU vs Everton |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Man United
Thành tích gần đây Everton
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại