![]() Kevin De Bruyne (Kiến tạo: David Silva) 2 | |
![]() Aymeric Laporte 36 | |
![]() Sergio Aguero (Kiến tạo: Kevin De Bruyne) 42 | |
![]() Sergio Aguero (Kiến tạo: David Silva) 55 | |
![]() Bernardo Silva (Kiến tạo: Sergio Aguero) 79 | |
![]() Lewis Dunk 84 |
Tổng thuật Man City vs Brighton
Trong khi đó, cũng với 2 sự điều chỉnh, nhưng HLV Graham Potter phải làm điều đó một cách bắt buộc vì Florin Andone bị treo giò cùng Nathan Redmond chấn thương. Brighton đến sân Etihad khi biết rằng, 5 lần đối đầu gần đây nhất là cả 5 thất bại dành cho họ.
Giới chuyên môn dự đoán về sức ép nghẹt thở dành cho các vị khách trước sức mạnh của Man City và việc phải đá ở Etihad. Theo diễn biến của hiệp 1, sức ép đó lại không quá ghê gớm để Brighton thậm chí còn có những phút được chơi bóng. Tuy nhiên, điều đó lại xuất phát từ việc nhà ĐKVĐ có bàn thắng từ quá sớm.
![]() |
Thông số trận đấu Man City 4-0 Brighton |
Oleksandr Zinchenko và David Silva kết hợp bằng một đường bóng thông minh, ở biên trái, trước khi đội trưởng người Tây Ban Nha thoải mái nhả bóng cho Kevin de Bruyne dứt điểm ghi bàn. Đó mới chỉ là phút thứ 2.
Cũng bởi bàn thắng quá sớm, các học trò của Guardiola chơi thong dong, duy trì nhịp độ vừa phải thay vì dồn ép đối thủ quá căng. Nhờ chất lượng cầu thủ vượt trội, họ vẫn tạo ra được các cơ hội dứt điểm, nhưng Sergio Aguero, Mahrez, Silva và chính De Bruyne không tạo ra thêm sự đột biến nào.
Minh chứng cho việc Brighton cũng được “chơi bóng” là họ kiểm soát bóng 48%, có số đường chuyền không thua kém gì đội chủ nhà. Ở nửa cuối hiệp 1, họ còn có một số cơ hội uy hiếp đội chủ nhà, trong đó có một lần buộc thủ thành Ederson phải cứu nguy.
Đúng vào giai đoạn Brighton chơi tốt, họ phải nhận thêm bàn thua. Phút 42, pha phối hợp đúng thương hiệu của Citizens được Aguero kết thúc quyết đoán.
Cách biệt 2 bàn, Man City càng “tạo điều kiện” cho đối thủ chơi bóng sau giờ nghỉ. Thế trận khá mở, Brighton có thể chơi dâng cao, nhưng rốt cuộc, đó có vẻ như cũng là cái bẫy mà đội chủ nhà đã khiến đối thủ tự nguyện chui vào.
Được chơi bóng và dâng cao nhưng các cầu thủ Brighton hẳn nhiên khó sánh được về chất lượng nên các khoảng trống phía sau cứ thế mở rộng ra. Phút 55, lại Zinchenko cùng Silva đưa đến đường chuyền và cú chạm tinh tế để Aguero hoàn thiện pha bóng bằng cú dứt điểm kỹ thuật.
Sức mạnh chiều sâu của Man City một lần nữa được thể hiện từ những gương mặt dự bị. Fernandinho vào thay Aymeric Laporte trong hiệp 1 và đảm nhiệm tốt vai trò trung vệ, Bernardo vào sân thay David ở phút 78 thì chỉ sau 2 lần chạm bóng, anh đã có bàn thắng nâng tỷ số lên 4-0. Đúng 17 giây đứng trên sân.
Man City tiếp tục thể hiện sức mạnh tấn công đáng nể, khi họ đã có 14 bàn thắng chỉ sau 4 vòng đấu của mùa giải. Trong khi đó, tuy thua cách biệt nhưng các cầu thủ Brighton cũng có thể khiến HLV Potter hài lòng về cách thể hiện của họ.
MANCHESTER CITY (4-3-3): Ederson; Kyle Walker, Nicolas Otamendi, Aymeric Laporte, Oleksandr Zinchenko; Kevin De Bruyne, Rodri, David Silva; Riyad Mahrez, Sergio Aguero, Raheem Sterling.
Dự bị: Claudio Bravo, Ilkay Gundogan, Angelino, Bernardo Silva, Fernandinho, Joao Cancelo, Phil Foden.
BRIGHTON (3-4-3): Mat Ryan; Adam Webster, Lewis Dunk, Dan Burn; Martin Montoya, Dale Stephens, Davy Propper, Bernardo; Leandro Trossard, Neal Maupay, Solly March.
Dự bị: Shane Duffy, Pascal Gross, Alireza Jahanbakhsh, Glenn Murray, Aaron Mooy, David Button, Aaron Connolly.
Danh sách xuất phát của Man City |
Danh sách xuất phát của Brighton |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Man City
Thành tích gần đây Brighton
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại