![]() Michail Antonio (Kiến tạo: Aaron Cresswell) 14 | |
![]() Nampalys Mendy 24 | |
![]() Pablo Fornals (Kiến tạo: Aaron Cresswell) 34 | |
![]() Jonny Evans 53 | |
![]() Pablo Fornals 67 | |
![]() Vladimir Coufal 80 | |
![]() Jarrod Bowen (Kiến tạo: Pablo Fornals) 83 | |
![]() Harvey Barnes 90 |
Tổng thuật Leicester vs West Ham
Leicester tiếp đón West Ham trên sân nhà King Power với tâm lý vô cùng thoải mái và hưng phấn khi ở cuối tuần trước, họ đã đánh bại á quân Man City với tỷ số khó tin 5-2. Trong khi đó, West Ham mới lấy lại chút niềm tin sau chiến thắng 4-0 trước Wolves.Trước đối thủ đang vào phom như Leicester, West Ham buộc phải chọn lối chơi phòng ngự - phản công để hạn chế tối đa khả năng phối hợp giữa Jamie Vardy với các vệ tinh xung quanh. Thế trận cân bằng được duy trì cho tới phút 14 trước khi Micail Antonio đánh đầu khéo léo về góc xa, mở tỷ số cho West Ham. Đây là pha bóng mà hàng thủ Leicester đã chơi quá chủ quan khi không theo kèm Antonio.
West Ham có chiến thắng bất ngờ trên sân của Leicester |
Để thua trước, Leicester buộc phải đẩy cao đội hình tấn công. Nhưng trong ngày không có sự phục vụ của James Maddison, Leicester dù nắm quyền kiểm soát bóng vượt trội nhưng lại chẳng có cơ hội nguy hiểm nào về phía cầu môn của Fabianski.
Trong lúc Leicester còn đang loay hoay tìm kiếm bàn thắng thu hẹp cách biệt thì họ lại lần nữa bị thủng lưới. Phút 34, Fornals thoát xuống tốc độ bên cánh trái trước khi dứt điểm vào góc gần, nhân đôi cách biệt cho đội khách.
Những pha lên bóng từ 2 biên hay tấn công trung lộ của Leicester ở trận này không nhưng thiếu tốc độ và sự sắc sảo để giúp Jamie Vardy hay Barnes có thể dứt điểm. Ngoài ra, khả năng phối hợp giữa Perez - Vardy - Tielemans cũng rất tệ. Điều đó lý giải vì sau Leicester lại không thể ghi bàn ở hiệp 1.
Bước sang hiệp 2, thế trận trên sân không có nhiều thay đổi khi Leicester vẫn chủ động trong việc cầm bóng còn West Ham cố gắng giữ vững trận địa cũng như cách biệt đang có.
Ở trận đấu này, các pha lên bóng của Leicester chủ yểu qua chân cầu thủ người Bỉ là Tielemans nhưng cựu cầu thủ Monaco lại chơi rất tệ. Anh không những không thể điều tiết nhịp độ mà các đường chuyền lên phía trên cũng không chính xác.
Phút 83, West Ham lại lần nữa có pha phản công sắc lẹm khi Fornals chọc khe cho Bowen thoát xuống ấn định chiến thắng 3-0 cho West Ham. Thắng trận tưng bừng, West Ham leo lên xếp thứ 6 trên BXH với 7 điểm sau 4 vòng đấu còn Leicester vẫn tạm đứng thứ 2 khi có 9 điểm.
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
LEICESTER CITY (5-4-1): Kasper Schmeichel (c); Timothy Castagne, Daniel Amartey, Jonny Evans, Caglar Soyuncu, James Justin; Ayoze Perez, Nampalys Mendy, Youri Tielemans, Harvey Barnes; Jamie Vardy.
Dự bị: Cengiz Under, Kelechi Iheanacho, Christian Fuchs, Danny Ward, Hamza Choudhury, Wesley Fofana, Marc Albrighton.
WEST HAM UNITED (5-4-1): Lukasz Fabianski; Vladimir Coufal, Fabian Balbuena, Angelo Ogbonna, Aaron Cresswell, Arthur Masuaku; Jarrod Bowen, Tomas Soucek, Declan Rice (c), Pablo Fornals; Michail Antonio.
Dự bị: Mark Noble, Andriy Yarmolenko, Manuel Lanzini, Sebastien Haller, Darren Randolph, Ben Johnson, Felipe Anderson.
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Premier League
Thành tích gần đây Leicester
Premier League
Cúp FA
Premier League
Cúp FA
Thành tích gần đây West Ham
Premier League
Cúp FA
Premier League
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại