![]() Marcus Rashford (Kiến tạo: Bruno Fernandes) 23 | |
![]() Harvey Barnes (Kiến tạo: James Maddison) 31 | |
![]() Bruno Fernandes 45 | |
![]() James Maddison 54 | |
![]() Bruno Fernandes (Kiến tạo: Edinson Cavani) 79 | |
![]() Jamie Vardy (Kiến tạo: Ayoze Perez) 85 | |
![]() Wilfred Ndidi 90 |
Tổng thuật Leicester vs Man United
Ở trận này, Leicester City có đội hình gần như mạnh nhất khi Timothy Castagne và Wilfred Ndidi đều xuất phát ngay từ đầu. HLV Brendan Rodgers tiếp tục sử dụng sơ đồ 4-2-3-1 thay vì 3-4-2-1 quen thuộc với James Maddison giữ vai trò số 10, hỗ trợ tiền đạo cắm Jamie Vardy.Trong khi đó, M.U cũng sử dụng sơ đồ 4-2-3-1 với bộ khung gần giống với chiến thắng 6-2 trước Leeds Utd cách đây 1 tuần. Paul Pogba phải ngồi dự bị cùng Cavani, Greenwood trong khi Fred, McTominay, James và Martial được tin dùng. Đáng chú ý, M.U không có sự phục vụ của Wan-Bissaka buộc HLV Ole Solskjaer phải đẩy Victor Lindelof sang cánh phải và dùng Eric Bailly đá cặp trung vệ cùng Maguire.
![]() |
Thông số trận đấu Leicester 2-2 MU |
Với tinh thần ngày lễ tặng quà, hai đội nhập cuộc rất nhanh và cởi mở. Ngay ở phút thứ 2, M.U đã có cơ hội ghi bàn. Từ đường tạt bóng đẹp mắt của Fernandes, Rashford thoát xuống trong thế không ai kèm và ở rất gần khung thành Leicester, nhưng anh lại đánh đầu vọt xà ngang. Sau đó 1 phút, Vardy đáp trả với pha băng cắt dứt điểm nhanh nhưng bóng cũng đi quá cao.
Sau những phút đầu tiên chơi nhanh, M.U chủ động đá chậm và thiên về phòng ngự. Trong 15 phút đầu tiên, đội khách chỉ cầm bóng 15% khiến trận đấu rơi vào thế giằng co.
Trong bối cảnh đó, M.U bất ngờ có bàn mở tỉ số ở phút 23. Từ nỗ lực của James ở cánh phải, Fernandes đã cố gắng chạm chân khiến bóng đổi hướng trở thành đường kiến tạo dọn cỗ cho Rashford ghi bàn.
Tuy vậy, niềm vui của M.U không kéo dài được lâu. Phút 31, từ pha mất bóng vô duyên của Fernandes, Maddison chuyền bóng cho Harvey Barnes sút xa đẹp mắt hạ gục De Gea, gỡ hòa cho Leicester City. Trong pha bóng này, các cầu thủ M.U tỏ ra chủ quan và áp sát quá chậm để Barnes thoải mái sút bóng.
Cuối hiệp một, 2 đội trở lại với thế trận giằng co, không bên nào dám dâng quá cao vì sợ bẫy phản công của đối thủ. Tỉ số hòa 1-1 vì thế được giữ đến giờ nghỉ.
Bước sang hiệp hai, tình thế không thay đổi. Phút 49, M.U có cơ hội phản công nguy hiểm trong thế “2 đánh 2”, nhưng Daniel James lại chuyền bóng quá tệ và để Fofana ngăn cản. Ít phút sau, Bailly để bóng chạm tay vô duyên ngay trước vòng cấm M.U, nhưng Maddison sút phạt không chính xác.
Phút 54, HLV Solskjaer quyết định tung Paul Pogba vào thay Daniel James, M.U bắt đầu kiểm soát bóng nhiều hơn. Phút 59, đội khách có cơ hội tuyệt vời để ghi bàn khi Rashford đối mặt với Kasper Schmeichel sau đường chuyền của Fred, nhưng cú sút của số 10 M.U bị thủ môn Leicester xuất thần cản phá. Phút 62, Martial đã đánh bại Kasper Schmeichel, nhưng bàn thắng của anh bị VAR tước bỏ vì lỗi việt vị.
Lúc này, trận đấu vẫn căng như dây đàn. Phút 65, M.U phải thay người bất đắc dĩ khi Axel Tuanzebe vào thay Victor Lindelof bị chấn thương. Bước ngoặt chỉ đến sau đó 10 phút, khi HLV Solskjaer tung Cavani vào thay Martial.
Chỉ sau 4 phút có mặt trên sân, Cavani đã tạo ra khác biệt với pha chọc khe thông minh cho Fernandes thoát xuống sút tung lưới Kasper Schmeichel, nâng tỉ số lên 2-1 cho M.U.
Có bàn thắng dẫn trước, M.U lui về tử thủ. Trong khi đó, HLV Rodgers buộc phải tung Ayoze Perez vào thay Marc Albrighton để cải thiện sức công. Sự thay đổi của ông cũng nhanh chóng mang lại kết quả. Phút 85, Perez thoát xuống thông minh bên cánh phải trước khi căng ngang chính xác cho Vardy lập công. Cú đá nhanh của tiền đạo này chạm chân Tuanzebe đổi hướng khiến De Gea bó tay chịu thua. 2-2 cho Leicester City!
Cuối trận, Leicester có thêm cơ hội ghi bàn nhưng Perez không thể tận dụng. Kết quả hòa 2-2 khiến hai đội vừa hài lòng, vừa tiếc nuối. Họ có nguy cơ bị Liverpool nới rộng khoảng cách sau vòng đấu này.
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
LEICESTER CITY (4-2-3-1): Kasper Schmeichel; James Justin, Wesley Fofana, Jonny Evans, Timothy Castagne; Wilfred Ndidi, Youri Tielemans; Marc Albrighton, James Maddison, Harvey Barnes; Jamie Vardy.
Dự bị: Danny Ward, Kelechi Iheanacho, Ayoze Perez, Daniel Amartey, Hamza Choudhury, Nampalys Mendy, Dennis Praet, Christian Fuchs, Luke Thomas.
MANCHESTER UNITED (4-2-3-1): David de Gea; Victor Lindelof, Eric Bailly, Harry Maguire, Luke Shaw; Fred, Scott McTominay; Daniel James, Bruno Fernandes, Marcus Rashford; Anthony Martial.
Dự bị: Paul Pogba, Edinson Cavani, Mason Greenwood, Jesse Lingard, Dean Henderson, Alex Telles, Nemanja Matic, Donny van de Beek, Axel Tuanzebe.
LEICESTER CITY (4-2-3-1): Kasper Schmeichel; James Justin, Wesley Fofana, Jonny Evans, Timothy Castagne; Wilfred Ndidi, Youri Tielemans; Marc Albrighton, James Maddison, Harvey Barnes; Jamie Vardy.
Dự bị: Danny Ward, Kelechi Iheanacho, Ayoze Perez, Daniel Amartey, Hamza Choudhury, Nampalys Mendy, Dennis Praet, Christian Fuchs, Luke Thomas.
MANCHESTER UNITED (4-2-3-1): David de Gea; Victor Lindelof, Eric Bailly, Harry Maguire, Luke Shaw; Fred, Scott McTominay; Daniel James, Bruno Fernandes, Marcus Rashford; Anthony Martial.
Dự bị: Paul Pogba, Edinson Cavani, Mason Greenwood, Jesse Lingard, Dean Henderson, Alex Telles, Nemanja Matic, Donny van de Beek, Axel Tuanzebe.
![]() |
Đội hình xuất phát trận Leicester vs Man Utd |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Premier League
Community Shield
Premier League
Cúp FA
Premier League
Carabao Cup
Premier League
Cúp FA
Thành tích gần đây Leicester
Premier League
Cúp FA
Premier League
Cúp FA
Thành tích gần đây Man United
Premier League
Europa League
Cúp FA
Premier League
Cúp FA
Premier League
Europa League
Premier League
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại