![]() Alex Iwobi (Kiến tạo: Sead Kolasinac) 16 | |
![]() Alexandre Lacazette (Kiến tạo: Ainsley Maitland-Niles) 44 | |
![]() Ainsley Maitland-Niles 55 | |
![]() (og) Sead Kolasinac 90 | |
![]() Sead Kolasinac 90 |
Tổng thuật Huddersfield vs Arsenal
Trước cuộc đối đầu với Arsenal, Huddersfield Town hiện xếp cuối cùng trên BXH Ngoại hạng Anh. Khoảng cách giữa họ với nhóm an toàn đang là 13 điểm. Do đó, đội chủ nhà cần phải thắng Arsenal để nuôi hi vọng trong cuộc chiến trụ hạng.
Ngay sau tiếng còi khai cuộc, Arsenal lập tức đẩy cao đội hình và liên tục tạo ra sức ép lên cầu môn đối phương. Nhưng phải đợi tới phút 16, chân sút trẻ Iwobi mới tìm được bàn thắng khai thông bế tắc cho Arsenal sau tình huống bắt vô-lê rất nhanh trong vòng 16m50. Trước đó, người kiến tạo cho Iwobi lập công là cầu thủ chạy cánh trái Kolasinac.
Trong các phút tiếp theo, Arsenal vẫn nắm quyền kiểm soát thế trận và những đường lên bóng của họ khiến cho hàng thủ đối phương gặp vất vả. Cơ hội đến với Lacazette ở các phút 20 và 21 nhưng cựu cầu thủ Lyon lại không thể tận dụng thành công để gia tăng cách biệt cho Pháo thủ.
Phải chờ tới phút 44, Lacazette mới ghi được bàn thắng giải tỏa tâm lý cũng như nhân đôi cách biệt cho Arsenal. Chân sút người Pháp đã lao vào đệm bóng cận thành sau đường căng ngang thuận lợi từ cánh phải của hậu vệ Maitland-Niles.
Sang đến hiệp 2, Huddersfield thi đấu với sự quyết tâm cao độ hòng giữ lại 1 điểm trên sân nhà. Các pha tấn công biên của họ không ít lần khiến cho hàng phòng ngự Arsenal gặp khó khăn. Tuy vậy, các pha dứt điểm của Adama Diakhaby hay Juninho Bacuna đều đi quá thiếu chính xác.
Phía Arsenal cũng có không ít cơ hội để gia tăng cách biệt nhưng Elneny hay Iwobi lại chẳng thể tận dụng thành công. Đến phút 90+3, Huddersfield mới tìm được bàn rút ngắn cách biệt nhờ pha đá phản lưới nhà của Kolasinac. 2-1 nghiêng về Arsenal là kết quả cuối cùng của trận so tài trên sân The John Smith.
Thắng trận, Arsenal vẫn đứng thứ 6 trên BXH Ngoại hạng Anh 2018/19 với 50 điểm. Trong khi đó, Huddersfield Town tiếp tục đứng chót bảng với vỏn vẹn 11 điểm.
Ngay sau tiếng còi khai cuộc, Arsenal lập tức đẩy cao đội hình và liên tục tạo ra sức ép lên cầu môn đối phương. Nhưng phải đợi tới phút 16, chân sút trẻ Iwobi mới tìm được bàn thắng khai thông bế tắc cho Arsenal sau tình huống bắt vô-lê rất nhanh trong vòng 16m50. Trước đó, người kiến tạo cho Iwobi lập công là cầu thủ chạy cánh trái Kolasinac.
Trong các phút tiếp theo, Arsenal vẫn nắm quyền kiểm soát thế trận và những đường lên bóng của họ khiến cho hàng thủ đối phương gặp vất vả. Cơ hội đến với Lacazette ở các phút 20 và 21 nhưng cựu cầu thủ Lyon lại không thể tận dụng thành công để gia tăng cách biệt cho Pháo thủ.
Phải chờ tới phút 44, Lacazette mới ghi được bàn thắng giải tỏa tâm lý cũng như nhân đôi cách biệt cho Arsenal. Chân sút người Pháp đã lao vào đệm bóng cận thành sau đường căng ngang thuận lợi từ cánh phải của hậu vệ Maitland-Niles.
Sang đến hiệp 2, Huddersfield thi đấu với sự quyết tâm cao độ hòng giữ lại 1 điểm trên sân nhà. Các pha tấn công biên của họ không ít lần khiến cho hàng phòng ngự Arsenal gặp khó khăn. Tuy vậy, các pha dứt điểm của Adama Diakhaby hay Juninho Bacuna đều đi quá thiếu chính xác.
Phía Arsenal cũng có không ít cơ hội để gia tăng cách biệt nhưng Elneny hay Iwobi lại chẳng thể tận dụng thành công. Đến phút 90+3, Huddersfield mới tìm được bàn rút ngắn cách biệt nhờ pha đá phản lưới nhà của Kolasinac. 2-1 nghiêng về Arsenal là kết quả cuối cùng của trận so tài trên sân The John Smith.
Thắng trận, Arsenal vẫn đứng thứ 6 trên BXH Ngoại hạng Anh 2018/19 với 50 điểm. Trong khi đó, Huddersfield Town tiếp tục đứng chót bảng với vỏn vẹn 11 điểm.
TỔNG HỢP: HUDDERSFIELD 1-2 ARSENAL
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
HUDDERSFIELD (4-5-1): Ben Hamer; Tommy Smith, Zanka, Christopher Schindler, Terence Kongolo; Jason Puncheon, Juninho Bacuna, Jonathan Hogg, Aaron Mooy, Adama Diakhaby; Elias Kachunga.
Dự bị: Joel Coleman, Jon Gorenc Stankovic, Erik Durm, Alex Pritchard, Philip Billing, Karlan Grant, Laurent Depoitre.
ARSENAL (3-4-2-1): Bernd Leno; Shkodran Mustafi, Laurent Koscielny, Nacho Monreal; Ainsley Maitland-Niles, Matteo Guendouzi, Lucas Torreira, Sead Kolasinac; Alex Iwobi, Henrikh Mkhitaryan; Alexandre Lacazette.
Dự bị: Petr Cech, Stephan Lichtsteiner, Denis Suarez, Konstantinos Mavpropanos, Mohamed Elneny, Joe Willock, Eddie Nketiah.
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
HUDDERSFIELD (4-5-1): Ben Hamer; Tommy Smith, Zanka, Christopher Schindler, Terence Kongolo; Jason Puncheon, Juninho Bacuna, Jonathan Hogg, Aaron Mooy, Adama Diakhaby; Elias Kachunga.
Dự bị: Joel Coleman, Jon Gorenc Stankovic, Erik Durm, Alex Pritchard, Philip Billing, Karlan Grant, Laurent Depoitre.
ARSENAL (3-4-2-1): Bernd Leno; Shkodran Mustafi, Laurent Koscielny, Nacho Monreal; Ainsley Maitland-Niles, Matteo Guendouzi, Lucas Torreira, Sead Kolasinac; Alex Iwobi, Henrikh Mkhitaryan; Alexandre Lacazette.
Dự bị: Petr Cech, Stephan Lichtsteiner, Denis Suarez, Konstantinos Mavpropanos, Mohamed Elneny, Joe Willock, Eddie Nketiah.
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Premier League
Thành tích gần đây Huddersfield
Hạng 3 Anh
Thành tích gần đây Arsenal
Premier League
Champions League
Premier League
Champions League
Premier League
Carabao Cup
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 31 | 22 | 7 | 2 | 42 | 73 | T T T T B |
2 | ![]() | 31 | 17 | 11 | 3 | 30 | 62 | H H T T H |
3 | ![]() | 31 | 17 | 6 | 8 | 14 | 57 | H T T T B |
4 | ![]() | 31 | 15 | 8 | 8 | 17 | 53 | T T B T H |
5 | ![]() | 30 | 16 | 5 | 9 | 13 | 53 | T B T T T |
6 | ![]() | 31 | 15 | 7 | 9 | 17 | 52 | T B H T H |
7 | ![]() | 31 | 14 | 9 | 8 | 0 | 51 | T B T T T |
8 | ![]() | 31 | 13 | 9 | 9 | 5 | 48 | T B T B T |
9 | ![]() | 31 | 12 | 11 | 8 | 2 | 47 | T T H B B |
10 | ![]() | 31 | 12 | 9 | 10 | 11 | 45 | B H B B H |
11 | ![]() | 30 | 11 | 10 | 9 | 4 | 43 | T T T H T |
12 | ![]() | 31 | 12 | 6 | 13 | 4 | 42 | H B T B H |
13 | ![]() | 31 | 10 | 8 | 13 | -4 | 38 | T H T B H |
14 | ![]() | 31 | 11 | 4 | 16 | 13 | 37 | B H B B T |
15 | ![]() | 31 | 7 | 14 | 10 | -5 | 35 | H H H B H |
16 | ![]() | 31 | 9 | 8 | 14 | -17 | 35 | T B H B H |
17 | ![]() | 31 | 9 | 5 | 17 | -16 | 32 | B H T T T |
18 | ![]() | 31 | 4 | 8 | 19 | -34 | 20 | B B B T B |
19 | ![]() | 31 | 4 | 5 | 22 | -45 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 31 | 2 | 4 | 25 | -51 | 10 | B B B H B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại