![]() Paul Pogba (Kiến tạo: Anthony Martial) 14 | |
![]() Anthony Martial 23 | |
![]() Joe Bryan 25 | |
![]() Calum Chambers 38 | |
![]() Nemanja Matic 43 | |
![]() (Pen) Paul Pogba 65 | |
![]() Aleksandar Mitrovic 90 | |
![]() David De Gea 90 |
Tổng thuật Fulham vs Man United
![]() |
Pogba bùng nổ với một cú đúp |
Với M.U, thầy trò HLV Ole Gunnar Solskjaer đang đứng trước cơ hội kéo dài mạch bất bại ở Ngoại hạng Anh lên con số 9 khi đối thủ chỉ là Fulham. Quan trọng hơn chiến thắng trước Fulham sẽ giúp Quỷ đỏ (48 điểm) tạm chiếm vị trí thứ 4 của Chelsea (50 điểm). Với mục tiêu đó, M.U nhập cuộc đầy hứng khởi và liên tục tổ chức tấn công về phía cầu môn đối phương sau tiếng còi khai cuộc.
Trong khi đó, Fulham cũng cho thấy họ không dễ bị bắt nạt. Bằng chứng là đội chủ nhà sẵn sàng chơi đôi công và liên tiếp tung ra những cú sút về phía khung thành đội khách với các cơ hội dành cho Mitrovic và Schuerrle nhưng chưa đủ độ khó để đánh bại De Gea.
Đến phút 14, M.U đã vượt lên nhờ pha làm bàn của Pogba. Xuất phát từ pha chọc khe của Martial bên cánh trái, Pogba thoát xuống đầy tốc độ trước khi sút bóng đầy uy lực ở góc hẹp. 1-0 cho Quỷ đỏ.
Phút 23, trung vệ Phil Jones sau khi chặn bóng thành công lập tức chọc khe cho Martial dùng tốc độ thoát xuống bên cánh trái trước khi dứt điểm gọn gàng về góc xa để nhân đôi cách biệt cho M.U.
Ở phần thời gian tiếp theo của hiệp 1, Fulham cố gắng đẩy cao đội hình và tìm kiếm bàn thắng gỡ hòa. Nhưng sự thiếu chính xác trong những pha bóng cuối cùng đã khiến họ không thể một lần xuyên thủng mành lưới của De Gea.
Bước sang hiệp 2, M.U chủ động nhường thế trận cho Fulham. Đội chủ nhà dù nắm quyền kiểm soát bóng nhiều hơn nhưng lại không thể tạo ra tình huống nguy hiểm nào đáng chú ý khung thành đối phương. Ngược lại, Quỷ đỏ dù không tấn công nhiều nhưng mỗi lần lên bóng của họ đều khiến hàng thủ Fulham phải chao đảo.
Phút 64, Mata mang lại quả 11m cho M.U sau tình huống anh bị phạm lỗi trong vòng 16m50. Cơ hội dành cho Pogba và nhà vô địch World Cup 2018 đã đánh bại Rico để hoàn tất cú đúp trong trận đấu này.
10 phút sau, cầu thủ vào sân thay người Alexis Sanchez có cơ hội ghi bàn vào lưới Fulham nhưng pha dứt điểm quá hiền lành của anh lại không thể đánh bại được Rico. Thắng trận, M.U có được 51 điểm sau 26 vòng đấu và tạm chiếm vị trí thứ 4 của Chelsea (50 điểm) nhưng lại chơi nhiều hơn 1 trận. Trong khi đó, Fulham vẫn xếp thứ 19 với vỏn vẹn 17 điểm.
![]() |
Thông số trận đấu Fulham 0-3 MU |
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
FULHAM (4-2-3-1): Sergio Rico; Denis Odoi, Maxime Le Marchand, Tim Ream, Joe Bryan; Calum Chambers, Jean Michael Seri; Andre Schurrle, Luciano Vietto, Ryan Babel; Aleksandar Mitrovic (c).
Dự bị: Fabri, Cyrus Christie, Ryan Sessegnon, Andre-Frank Zambo Anguissa, Tom Cairney, Neeskens Kebano, Floyd Ayite.
MANCHESTER UNITED (4-3-3): David de Gea (c); Diogo Dalot, Chris Smalling, Phil Jones, Luke Shaw; Ander Herrera, Nemanja Matic, Paul Pogba; Juan Mata, Romelu Lukaku, Anthony Martial.
Dự bị: Marcus Rashford, Eric Bailly, Sergio Romero, Scott McTominay, Ashley Young, Alexis Sanchez, Jesse Lingard.
![]() |
Đội hình thi đấu Fulham vs Man Utd |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Fulham
Thành tích gần đây Man United
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại