![]() Theo Walcott (Kiến tạo: Dominic Calvert-Lewin) 21 | |
![]() Son Heung-min 27 | |
![]() Kieran Trippier 32 | |
![]() Dele Alli 35 | |
![]() Harry Kane 42 | |
![]() Christian Eriksen 48 | |
![]() Gylfi Sigurdsson (Kiến tạo: Richarlison) 51 | |
![]() Son Heung-min (Kiến tạo: Erik Lamela) 61 | |
![]() Christian Eriksen 71 | |
![]() Harry Kane (Kiến tạo: Son Heung-min) 74 |
Tổng thuật Everton vs Tottenham
Lợi thế sân nhà giúp Everton thi đấu rất tự tin. Cho dù để Tottenham áp đảo ở những phút đầu, họ vẫn bình tĩnh chơi phòng ngự phản công rất khó chịu và có bàn thắng mở điểm ở phút 21. Sau pha thoát xuống của Calvert-Lewin bên cánh trái, Theo Walcott đã ập vào ghi bàn cực nhanh.
Tuy vậy, ít ai ngờ bàn thắng của Theo Walcott lại thay đổi thế trận theo chiều hướng xấu cho Everton. Dẫn trước, Everton mất đi sự tập trung, trong khi Tottenham quyết tâm hơn trong các đợt lên bóng.
Phút 27, sai lầm ngớ ngẩn của Zouma và Pickford đã giúp H.Son thoát xuống ghi bàn vào lưới trống, gỡ hòa 1-1 cho Tottenham. Chỉ 8 phút sau, đến lượt Dele Alli lập công. Sau cú sút khó của H.Son, Pickford buộc phải đẩy bóng ra và Alli xuất hiện đúng lúc để sút bồi tung lưới Everton.
Không dừng lại ở đó, Tottenham có thêm bàn thắng thứ 3 trước khi hiệp 1 khép lại. Sau pha đá phạt trúng cột dọc của Trippier, Harry Kane nhanh chân hơn tất cả để sút bóng vào lưới trống, nâng tỉ số lên 3-1 cho đội khách.
Bước sang hiệp 2, tình thế không thay đổi. Tottenham phản công cực kỳ sắc bén trong khi Everton tỏ ra quá nóng vội. Phút 48, Eriksen nâng tỉ số lên 4-1 cho Tottenham bằng cú sút xa tuyệt đẹp.
Phút 51, Sigurdsson solo ghi bàn trước vòng vây của hậu vệ Tottenham, gỡ lại 2-4 cho Everton. Thế nhưng, đây cũng là tất cả những gì mà đội bóng áo xanh làm được ở trận đấu này.
Khi mà hy vọng của Everton chưa kịp nhen nhóm, H.Son lại tỏa sáng để dập tắt nó. Phút 61, ngôi sao người Hàn Quốc phá bẫy việt vị của Everton trước khi hạ gục Pickford để nâng tỉ số lên 5-2 cho Tottenham. Đến phút 74, vẫn là H.Son tạo dấu ấn khi thoát xuống căng ngang như đặt cho Harry Kane lập công. 6-2 cho Tottenham!
Cách biệt quá lớn khiến các cầu thủ Everton xuống tinh thần trông thấy và gần như không phản kháng trong những phút cuối trận. Ngược lại, Tottenham cũng chủ động giảm nhịp độ nhằm giữ sức cho trận đấu tiếp theo.
Thắng đậm 6-2, Tottenham đứng vững ở vị trí thứ 3 trên bảng xếp hạng Premier League và chỉ còn kém đội nhì bảng Man City 2 điểm. Trong khi đó, Everton đã tụt xuống vị trí thứ 11 và kém nhóm dự cúp châu Âu 13 điểm.
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
EVERTON (4-2-3-1): Jordan Pickford; Kurt Zouma, Michael Keane, Seamus Coleman, Lucas Digne; Tom Davies, Andre Gomes; Richarlison, Gylfi Sigurdsson, Theo Walcott; Dominic Calvert-Lewin.
Dự bị: Morgan Schneiderlin, Oumar Niasse, Yerry Mina, Leighton Baines, Maarten Stekelenburg, Cenk Tosun, Bernard.
TOTTENHAM (4-2-3-1): Hugo Lloris; Davinson Sanchez, Toby Alderweireld, Ben Davies, Kieran Trippier; Moussa Sissoko, Harry Winks; Son Heung-Min, Dele Alli, Christian Eriksen; Harry Kane.
Dự bị: Kyle Walker-Peters, Juan Foyth, Oliver Skipp, Danny Rose, Lucas Moura, Erik Lamela, Paulo Gazzaniga.
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Everton
Thành tích gần đây Tottenham
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại