![]() Richarlison (Kiến tạo: Dominic Calvert-Lewin) 13 | |
![]() Idrissa Gueye 23 | |
![]() Gylfi Sigurdsson (Kiến tạo: Idrissa Gueye) 28 | |
![]() Lucas Digne 56 | |
![]() Theo Walcott (Kiến tạo: Gylfi Sigurdsson) 64 | |
![]() Scott McTominay 68 |
Tổng thuật Everton vs Man United
![]() |
HLV Ole Gunnar Solskjaer đặt quyết tâm tấn công rất cao trong trận này khi sử dụng tam giác Romelu Lukaku, Anthony Martial và Marcus Rashford trong đội hình xuất phát. Không những thế, Paul Pogba cũng được đôn lên đá cao hơn thường lệ như một hộ công. Để tạo cơ sở cho điều này, Fred và Nemanja Matic chơi 2 tiền vệ trụ phía sau.
Ý tưởng là rất tốt nhưng cách triển khai lại không hề như ý đội khách. Fred chơi quá tệ khi liên tục chuyền sai, tranh chấp yếu ớt và mắc lỗi vị trí. Matic không có được cảm giác bóng tốt nhất còn Pogba bị cô lập ở bên trên. Tuyến giữa của M.U bối rối hoàn toàn trước áp lực gắt gao từ Everton và nhanh chóng bị tổn thương.
Phút 13, đội chủ nhà mở tỷ số từ pha ném biên cực mạnh của Lucas Digne bên hành lang trái, Richarlison tận dụng rất tốt thời cơ nhanh chân móc bóng làm tung lưới De Gea. Không lâu sau đó, Gylfi Sigurdsson tiếp tục lập công bằng một cú sút xa hiểm hóc.
M.U tan nát thực sự, Solskjaer ngồi bất lực trên khu huấn luyện, Rashford bực tức trên sân. Không một ai có thể cải thiện tình hình và tất cả đều chờ tới thời gian nghỉ giữa giờ. Ngay đầu hiệp 2, M.U thay đổi bằng cách cho cùng lúc cả Scott McTominay và Ashley Young vào sân thế chỗ Fred và Phil Jones. Nhưng đơn giản chỉ là "bình mới rượu cũ", M.U vẫn chơi tệ y hệt, thậm chí là bi đát hơn nhiều.
Phút 56, đến lượt Lucas Digne lập công cũng từ một cú sút xa ngẫu hứng. De Gea mắc sai lầm trong việc phán đoán nhưng phần nhiều là vì anh gần như buông xuôi. 8 phút sau, cầu thủ vào sân thay Richarlison từ ghế dự bị là Theo Walcott đóng thêm chiếc đinh vào cỗ quan tài của Quỷ đỏ sau cú dứt điểm sắc lẹm nâng tỷ số lên 4-0.
Càng về cuối trận, M.U càng túng quẫn. Chính đội khách chứ không phải Everton là người muốn thời gian trôi đi nhanh nhất có thể. Thậm chí, ở phút 77, trong tình thế buộc phải tấn công, Solskjaer lại tung Andreas Pereira vào sân thay một tiền đạo là Rashford, trong khi trên ghế dự bị còn có Juan Mata, Alexis Sanchez và Jesse Lingard. Điều này chẳng khác nào một hành động giương cờ trắng đầy bạc nhược dù trận đấu chưa kết thúc.
Chung cuộc, M.U thua thảm 0-4 và vẫn giậm chân ở vị trí thứ 6. Họ cách đội xếp thứ 4 là Arsenal 2 điểm nhưng thi đấu nhiều hơn 1 trận.
![]() |
Thông số trận đấu Everton 4-0 Man Utd |
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
EVERTON (4-2-3-1): Jordan Pickford; Seamus Coleman, Michael Keane, Kurt Zouma, Lucas Digne; Idrissa Gueye, Morgan Schneiderlin; Richarlison, Gylfi Sigurdsson, Bernard; Dominic Calvert-Lewin.
Dự bị: Martin Stekelenburg; Phil Jagielka, Theo Walcott, Cenk Tosun, James McCarthy, Tom Davies, Ademola Lookman.
MAN UNITED (4-3-3): David De Gea; Victor Lindelof, Chris Smalling, Phil Jones, Diogo Dalot; Nemanja Matic, Fred, Paul Pogba; Marcus Rashford, Romelu Lukaku, Anthony Martial.
Dự bị: Sergio Romero, Alexis Sanchez, Juan Mata, Jesse Lingard, Andreas Pereira, Ashley Young, Scott McTominay.
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Everton
Thành tích gần đây Man United
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại