![]() Steven Alzate 4 | |
![]() Dominic Calvert-Lewin (Kiến tạo: Gylfi Sigurdsson) 16 | |
![]() Neal Maupay 41 | |
![]() Yerry Mina (Kiến tạo: James Rodriguez) 45 | |
![]() James Rodriguez (Kiến tạo: Alex Iwobi) 52 | |
![]() James Rodriguez (Kiến tạo: Abdoulaye Doucoure) 70 | |
![]() Yves Bissouma (Kiến tạo: Solly March) 90 |
Tổng thuật Everton vs Brighton
Everton đang là hiện tượng thú vị nhất tại Premier League mùa này với việc toàn thắng cả 3 trận từ đầu mùa, cùng với Leicester và Liverpool là những đội chưa đánh rơi bất kỳ điểm số nào.Bước vào trận đấu với đối thủ khó chịu Brighton, đoàn quân của HLV Carlo Ancelotti tràn đầy quyết tâm duy trì mạch trận ấn tượng của mình.
![]() |
Everton đang chơi thăng hoa tột đỉnh mùa này |
Ngay từ những phút đầu tiên, Calvert-Lewin đã có cơ hội dứt điểm. Tuy nhiên, cú sút sát vòng cấm của anh đã bị thủ môn Ryan xuất sắc cản phá. Lối chơi pressing quyết liệt của Everton khiến cho Brighton gần như không thể lên bóng.
Và tới phút 16, đội chủ nhà đã có được bàn mở tỷ số. Sau pha tạt bóng chuẩn xác của Sigurdsson, Calvert-Lewin bật cao đánh đầu tung lưới Brighton ở góc gần.
Dù sau đó Everton gặp bất lợi lớn khi cầu thủ chạy cánh Richarlison gặp chấn thương phải rời sân, nhưng họ vẫn là đội chiếm thể chủ động bằng lối chơi tấn công sắc sảo.
Nhưng đúng vào lúc tinh thần đang hưng phấn, Everton bất ngờ bị gỡ hòa bởi sai lầm của thủ thành Jordan Pickford. Sau cú sút không hề nguy hiểm từ Trossard, Pickford không thể ôm gọn bóng. Chỉ chờ có thế, Maupay chớp thời cơ đưa trận đấu trở về vạch xuất phát.
Tuy nhiên, Everton cũng đã nhanh chóng có đươc bàn thắng vươn lên dẫn 2-1 ngay trước khi hiệp 1 khép lại. Phút 45'+2, trung vệ Yerry Mina đánh đầu tung lưới Brighton sau cú đá phạt rất tốt của James Rodriguez.
Bước sang đầu hiệp 2, James tiếp tục tỏa sáng rực rỡ với một cú đúp bàn thắng. Phút 52, cầu thủ người Colombia vô lê cháy lưới Brighton sau đường căng ngang rất hay của Iwobi.
Tới phút 72, anh đã có bàn thắng thứ 2 bằng pha đệm bóng cận thành chính xác. Lần này, người kiến tạo cho James là một tân binh khác, tiền vệ Abdoulaye Doucoure.
James tỏa sáng với 2 bàn thắng cùng 1 kiến tạo để giúp Everton thắng trận 4-2James tỏa sáng với 2 bàn thắng cùng 1 kiến tạo để giúp Everton thắng trận 4-2
Những phút cuối trận, Brighton đã dồn lên tấn công điên cuồng và họ đã có được bàn thắng rút ngắn cách biệt xuống còn 2-4 do công của Yves Bissouma với cú vô-lê đẳng cấp từ ngoài vòng cấm. Tuy nhiên, thời gian còn lại còn quá ít nên đội khách đành chấp nhận rời sân mà không có được điểm nào.
Với trận thắng này, Everton đã tạm thời leo lên vị trí đầu bảng tại Premier League 2020/21 do cả Leicester và Liverpool đều chưa ra sân.
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
EVERTON (4-3-3): Jordan Pickford; Seamus Coleman, Yerry Mina, Michael Keane, Lucas Digne; Abdoulaye Doucoure, Gylfi Sigurdsson, Tom Davies; James Rodriguez, Dominic Calvert-Lewin, Richarlison.
Dự bị: Fabian Delph, Theo Walcott, Alex Iwobi, Niels Nkounkou, Bernard, Anthony Gordon, Jonas Lossl.
BRIGHTON (3-4-3): Mat Ryan; Ben White, Lewis Dunk, Adam Webster; Tariq Lamptey, Yves Bissouma, Steven Alzate, Solly March; Leandro Trossard, Aaron Connolly, Neal Maupay.
Dự bị: Alexis Mac Allister, Pascal Gross, Adam Lallana, Jason Steele, Bernardo, Dan Burn, Joel Veltman.
EVERTON (4-3-3): Jordan Pickford; Seamus Coleman, Yerry Mina, Michael Keane, Lucas Digne; Abdoulaye Doucoure, Gylfi Sigurdsson, Tom Davies; James Rodriguez, Dominic Calvert-Lewin, Richarlison.
Dự bị: Fabian Delph, Theo Walcott, Alex Iwobi, Niels Nkounkou, Bernard, Anthony Gordon, Jonas Lossl.
BRIGHTON (3-4-3): Mat Ryan; Ben White, Lewis Dunk, Adam Webster; Tariq Lamptey, Yves Bissouma, Steven Alzate, Solly March; Leandro Trossard, Aaron Connolly, Neal Maupay.
Dự bị: Alexis Mac Allister, Pascal Gross, Adam Lallana, Jason Steele, Bernardo, Dan Burn, Joel Veltman.
![]() |
Danh sách xuất phát của Everton |
![]() |
Danh sách xuất phát của Brighton |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Premier League
Thành tích gần đây Everton
Premier League
Cúp FA
Premier League
Thành tích gần đây Brighton
Premier League
Cúp FA
Premier League
Cúp FA
Premier League
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại