![]() Matt Doherty 37 | |
![]() Raul Jimenez (Kiến tạo: Diogo Jota) 56 | |
![]() Romain Saiss 66 | |
![]() Willy Boly 75 | |
![]() Antonio Rudiger 78 | |
![]() Diogo Jota 80 | |
![]() Eden Hazard (Kiến tạo: Willian) 90 |
Tổng thuật Chelsea vs Wolverhampton
![]() |
Thông số trận đấu Chelsea 1-1 Wolves |
Trên thực tế, lối chơi có phần tiêu cực của đội khách khiến Chelsea gặp vô vàn khó khăn trong việc triển khai tấn công. The Blues đã cố gắng dùng mọi phương án, từ đánh biên cho đến trung lộ song không tài nào khoan phá được bức tường phòng ngự phía Wolves dựng lên. Cơ hội đáng chú ý nhất mà Chelsea có thể tạo ra trong hiệp 1 là cú sút ở góc hẹp của tiền đạo Gonzalo Higuain trong khu cấm địa vào phút 19.
Sang hiệp 2, Chelsea tiếp tục làm chủ hoàn toàn khu trung tuyến. Thế nhưng, khi những nỗ lực của đội chủ nhà còn chưa được đền đáp thì họ đã phải nhận "cái tát" đau điếng từ Wolves.
Phút 56, sau khi chống trả thành công tình huống uy hiếp của Chelsea, Wolves tổ chức đợt phản công thần tốc. Chỉ cần vài đường chuyền, bóng được chuyển tới chỗ của tiền đạo Raul Jimenez. Ở tư thế đối mặt, chân sút người Mexico dứt điểm đập chân Cesar Azpilicueta bay vào lưới trong sự bất lực của Kepa Arrizabalaga.
Nhận gáo nước lạnh, Chelsea như con thú bị thương và họ vùng lên mạnh mẽ. Phút 58, Higuain xoay người sút nhanh bằng chân trái ở sát khu cấm địa nhưng Patricio là người chiến thắng.
Chỉ 2 phút sau, tới lượt Pedro thử vận may bằng cú sút xa song thủ thành phía Wolves vẫn chơi tập trung để dễ dàng hóa giải. Tại quả phạt góc ngay tiếp sau, Higuain bỏ lỡ cơ hội ngàn vàng gỡ hòa khi đệm bóng hụt ở cự ly chỉ chừng 1 mét.
Sự bế tắc của Chelsea khiến HLV Maurizio Sarri phải tung tất cả các quân bài tấn công tốt nhất vào sân, từ Ruben Loftus-Cheek, Callum Hudson-Odoi cho đến Willian. Tuy nhiên, sự thay đổi người này không mang đến hiệu quả khi The Blues vẫn chơi vô cùng bế tắc.
Những tưởng sẽ phải phơi áo ngay trên sân nhà thì đúng phút bù giờ thứ 2, Eden Hazard chứng tỏ phẩm chất ngôi sao với tình huống đi bóng và sút xa hiểm hóc gỡ hòa 1-1 quý giá cho Chelsea.
Kết quả này giúp Chelsea cân bằng điểm số với Arsenal (cùng 57 điểm) nhưng The Blues vẫn xếp thứ 6 vì kém chỉ số phụ. Dù vậy, trong tay Chelsea còn một trận chưa đá nên cuộc đua Top 4 hứa hẹn còn rất khốc liệt.
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
CHELSEA (4-3-3): Kepa Arrizabalaga; Cesar Azpilicueta (c), Antonio Rudiger, David Luiz, Emerson Palmieri; N'Golo Kante, Jorginho, Mateo Kovacic; Pedro, Gonzalo Higuain, Eden Hazard.
Dự bị: Olivier Giroud, Willian, Callum Hudson-Odoi, Ruben Loftus-Cheek, Andreas Christensen, Ross Barkley, Willy Caballero.
WOLVES (3-5-2): Rui Patricio; Romain Saiss, Conor Coady (c), Willy Boly; Matt Doherty, Leander Dendoncker, Ruben Neves, Joao Moutinho, Jonny Castro Otto; Raul Jimenez, Diogo Jota.
Dự bị: Ruben Vinagre, Ivan Cavaleiro, Max Kilman, Helder Costa, Adama Traore, Morgan Gibbs-White, John Ruddy.
![]() |
Đội hình thi đấu Chelsea vs Wolves |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Chelsea
Thành tích gần đây Wolverhampton
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại