![]() Nathan Ake 12 | |
![]() Jefferson Lerma 15 | |
![]() Mohamed Salah 25 | |
![]() Mohamed Salah (Kiến tạo: Roberto Firmino) 48 | |
![]() (og) Steve Cook 68 | |
![]() Fabinho 70 | |
![]() Mohamed Salah 77 |
Tổng thuật Bournemouth vs Liverpool
Trước một Liverpool được đánh giá cao hơn, Bournemouth đã chủ động chọn lối chơi phòng ngự - phản công. Chính vì thế, Liverpool dù nắm quyền kiểm soát bóng vượt trội nhưng lại không thể tạo ra được những cơ hội ăn bàn rõ ràng.
Tình huống đáng chú ý nhất của Liverpool đến ở phút 19 khi Robertson căng ngang nguy hiểm vào trong nhưng thủ thành Begovic đã kịp lao ra ngăn chặn trước khi Salah kịp chạm chân vào bóng.
Những nỗ lực ngăn không cho Liverpool ghi bàn của Bournemouth chỉ có thể duy trì đến phút 24 trước khi Salah ghi tên lên bảng điện tử. Phút 24, xuất phát từ nỗ lực đấm bóng của thủ thành Begovic sau cú sút xa rất hiểm của Firmino, Salah lập tức băng vào dứt điểm trong tư thế việt vị, giúp Liverpool khai thông bế tắc.
Thời gian tiếp theo, Bournemouth buộc phải dâng cao tấn công và họ chỉ có 1 lần tiếp cận được cầu môn của Liverpool sau pha dứt điểm nhanh trong vòng 16m50 đến từ David Brooks ở phút 22. Tuy nhiên, Alisson đã chơi tập trung khi không cho Brooks ghi bàn ở góc hẹp. Hiệp 1 kết thúc với kết quả 1-0 nghiêng về Liverpool.
Bước sang hiệp 2, Bournemouth có những điều chỉnh về lối chơi hòng giữ lại 1 điểm trên sân nhà Vitality. Nhưng khi Bournemouth còn chưa biết làm cách nào để xuyên thủng mành lưới của Alisson thì họ đã phải nhận bàn thua thứ 2.
Phút 48, Firmino chọc khe tinh tế cho Salah thoát xuống, solo vượt qua 3 hậu vệ đối phương trước khi sút chìm hiểm hóc về góc xa, nhân đôi cách biệt cho Liverpool. Đây cũng là bàn thắng thứ 2 của Salah trong trận này.
Những phút sau đó, Bournemouth dù rất nỗ lực nhưng cũng không thể ghi bàn. Phút 53, cầu thủ Bournemouth phản đối khi trọng tài không cho họ được hưởng quả 11m khi thủ thành Alisson dường như đã "cố tình" ngáng chân King.
May mắn không bị thổi phạt đền, Liverpool lại có thêm bàn thứ 3 mà chẳng mất nhiều công sức. Phút 68, hậu vệ trái Robertson căng ngang hiểm hóc khiến Cook trong nỗ lực cản phá đã đưa bóng về lưới nhà.
Chưa dừng lại ở đó, Salah trong ngày thi đấu chói sáng đã hoàn tất cú hat-trick trong trận này sau khi lừa bóng qua một loạt hậu vệ và thủ môn đối phương. 4-0 cho Liverpool. Đáng chú ý, Salah lại chẳng có một lần nào ăn mừng sau khi ghi bàn.
Thắng trận, Liverpool tạm vươn lên dẫn đầu trên BXH Ngoại hạng Anh với 1 điểm nhiều hơn Man City (42 so với 41). Trong khi đó, Bournemouth đứng thứ 7 khi có 23 điểm.
![]() |
Thông số trận đấu Bournemouth 0-4 Liverpool |
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
BOURNEMOUTH (4-4-1-1): Asmir Begovic; Simon Francis, Steve Cook, Nathan Ake, Charlie Daniels; Junior Stanislas, Jefferson Lerma, Andrew Surman, Ryan Fraser; David Brooks; Joshua King.
Dự bị: Artur Boruc, Marc Pugh, Lys Mousset, Jordon Ibe, Jermain Defoe, Diego Rico, Tyrone Mings.
LIVERPOOL (4-3-3): Alisson; James Milner, Joel Matip, Virgil van Dijk, Andrew Robertson; Naby Keita, Fabinho, Georginio Wijnaldum; Xherdan Shaqiri, Mohamed Salah, Roberto Firmino.
Dự bị: Sadio Mane, Jordan Henderson, Daniel Sturridge, Adam Lallana, Simon Mignolet, Divock Origi, Trent Alexander-Arnold.
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Bournemouth
Thành tích gần đây Liverpool
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại