![]() Antonio Barragan 15' | |
![]() (o.g.)Ivan Rakitic 26' | |
![]() Gerard Pique 35' | |
![]() Luis Suarez 40' | |
![]() Santi Mina(assist) Daniel Parejo 45' | |
![]() Daniel Parejo 51' | |
![]() Lionel Messi (assist) Jordi Alba 64' | |
![]() Lionel Messi (assist) Jordi Alba 63' | |
![]() Andre Gomes 68' | |
![]() Neymar 86' |
Tổng thuật Barcelona vs Valencia
Nhà ĐKVĐ La Liga nhập cuộc với nhiều cơ hội để có thể “giận cá chém thớt” trước Valencia. Tiếc rằng bộ ba tấn công M-S-N liên tiếp bỏ lỡ những cơ hội ghi bàn ngon ăn. Lionel Messi, Luis Suarez và Neymar không sao xuyên thủng nổi khung thành do thủ môn Diego Alves trấn giữ.
![]() |
Phút 26, sự lỏng lẻo bên biên phải của Barca bắt đầu phải trả giá. Siqueira từ sát biên trái theo hướng tấn công của Valencia căng bóng vào trong, đưa bóng đập chân Ivan Rakitic vô tình làm tung lưới Claudio Bravo. 1-0 cho Valencia. Đến phút bù giờ của hiệp 1, Santiago Mina bất ngờ nhân đôi cách biệt cho đội khách. Vẫn là Roberto để hổng biên phải của mình, để Daniel Parejo kiến tạo cho Mina lập công. Mina lập kỳ tích ghi bàn vào lưới Barca trong cả 2 trận lượt đi và lượt về ở cùng một mùa giải.
Bị dẫn 2 bàn sau hiệp 1, Messi cùng đồng đội tiếp tục dâng cao hòng lật ngược thế cờ trong hiệp 2. Nhưng họ phải đối mặt với lịch sử phũ phàng: lần gần nhất Barca lội ngược dòng thành công sau khi bị dẫn 2 bàn trong hiệp 1 trên sân nhà là năm… 1947 (thắng Atletico 3-2).
Những nỗ lực “thay đổi lịch sử” của Barca chỉ có thể mang lại cho họ bàn rút ngắn tỷ số của Messi ở phút 63. Pha lập công này giúp Messi giải tỏa cơn khát bàn thắng kéo dài 515 phút. Song nó vẫn không thể giúp Barca tránh khỏi thất bại thứ 3 liên tiếp. Bởi bản thân Messi và các đồng đội tiếp tục bỏ lỡ tất cả các cơ hội trong nửa tiếng còn lại của trận đấu.
Lần đầu tiên kể từ tháng 2/2003, Gã khổng lồ xứ Catalan mới lại thua 3 trận liên tiếp ở La Liga. Barca phải chấm dứt ngay mạch trận đáng thất vọng này nếu không muốn mất ngôi đầu của mình.
![]() |
Thông số trận đấu Barcelona 1-2 Valencia |

ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Barcelona: Bravo; Sergi Roberto, Pique, Mascherano, Alba; Iniesta, Rakitic, Busquets; Messi, Suarez, Neymar.
Dự bị: Ter Stegen, Douglas, Dani Alves, Bartra, Munir, Adriano, Vidal.
Valencia: Alves; Barragan, Mustafi, Abdennour, Siqueira; Perez, Fuego; Mina, Parejo, Gomes; Rodrigo.
Dự bị: Ryan, Cancelo, Aderllan Santos, Negredo, Alcacer, Danilo, Gaya.
![]() |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Barcelona
Thành tích gần đây Valencia
Bảng xếp hạng La Liga
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 26 | 18 | 3 | 5 | 46 | 57 | T T T T T |
2 | ![]() | 27 | 17 | 6 | 4 | 31 | 57 | H H T B T |
3 | ![]() | 27 | 16 | 8 | 3 | 26 | 56 | H H T T B |
4 | ![]() | 27 | 13 | 10 | 4 | 21 | 49 | T H T B H |
5 | ![]() | 26 | 12 | 8 | 6 | 12 | 44 | T T H T B |
6 | ![]() | 27 | 11 | 8 | 8 | 2 | 41 | B T T T T |
7 | ![]() | 27 | 10 | 7 | 10 | -7 | 37 | H T H H H |
8 | ![]() | 27 | 9 | 9 | 9 | 0 | 36 | T B B H B |
9 | ![]() | 27 | 10 | 6 | 11 | -1 | 36 | T H T H T |
10 | ![]() | 27 | 9 | 9 | 9 | -4 | 36 | B T H H T |
11 | ![]() | 27 | 10 | 4 | 13 | -5 | 34 | T B T B B |
12 | ![]() | 27 | 8 | 9 | 10 | 1 | 33 | T T B B T |
13 | ![]() | 27 | 9 | 6 | 12 | -5 | 33 | B B B H H |
14 | ![]() | 26 | 7 | 12 | 7 | -5 | 33 | T H H B H |
15 | ![]() | 26 | 7 | 7 | 12 | -12 | 28 | T B H T H |
16 | ![]() | 27 | 6 | 9 | 12 | -15 | 27 | T H B H T |
17 | ![]() | 27 | 6 | 9 | 12 | -16 | 27 | B H B T B |
18 | ![]() | 27 | 6 | 8 | 13 | -10 | 26 | B H B H T |
19 | ![]() | 27 | 6 | 6 | 15 | -15 | 24 | B B B H B |
20 | ![]() | 27 | 4 | 4 | 19 | -44 | 16 | B B B H B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại