![]() (og) Diego Costa 11 | |
![]() Marc-Andre ter Stegen 17 | |
![]() Gerard Pique 18 | |
![]() (Pen) Saul Niguez 19 | |
![]() Saul Niguez 35 | |
![]() (Pen) Lionel Messi 50 | |
![]() Felipe 51 | |
![]() Lionel Messi 61 | |
![]() (Pen) Saul Niguez 62 | |
![]() Yannick Carrasco 80 | |
![]() Thomas Lemar 90 |
Tổng thuật Barcelona vs Atletico
Làm khách Barcelona ở vòng 33 La Liga, Atletico Madrid có 5 sự thay đổi trong đội hình xuất phát so với trận thắng Alaves (28/6). Carrasco, Llorente, Costa, Arias và Felipe đá chính thay Koke, Joao Felix, Morata, Trippier và Stefan Savic.Bên phía Barcelona, HLV Setien chỉ có 2 sự thay đổi so với trận hòa Celta Vigo. Lenglet đá thay Umtiti ở hàng thủ. Fati bị gạch tên khỏi đội hình chính. Busquets trở lại hàng tiền vệ sau khi bị treo giò ở trận đấu cách đây 4 ngày.
Barcelona chỉ đá với 2 tiền đạo thực sự là Messi và Suarez. Trên hàng công, Vidal được bố trí hỗ trợ cho bộ đôi Messi – Suarez và chơi như một tiền vệ box -to- box.
Đúng với triết lý của HLV Diego Simeone, Atletico Madrid chơi phòng ngự phản công. Những phút đầu trận, đội khách đá phản công tốt nhưng phòng thủ lỗi vì pha phản lưới của Costa. Phút 11, Diego Costa đã lóng ngóng để bóng chạm chân bay vào lưới nhà sau tình huống đá phạt góc của Messi. Thế nhưng, 4 phút sau đó, Atletico Madrid đã có cơ hội gỡ hòa.
Phút 15, trong một tình huống lùi về hỗ trợ hàng thủ, Vidal đã phạm lỗi với Carrasco trong vòng cấm khiến Barca bị phạt đền. Trên chấm penalty, Ter Stegen đã cản phá thành công cú đá của Costa. Tuy nhiên, trọng tài đã cho Atletico Madrid thực hiện lại quả đá 11m vì thủ môn người Đức di chuyển trước khi Costa thực hiện cú đá. Ở lần đá lại, Saul Niguez không mắc bất cứ sai lầm nào, hạ gục Ter Stegen, ghi bàn gỡ hòa 1-1 cho Atletico Madrid (19').
Atletico Madrid trung thành tuyệt đối với lối đá phòng thủ phản công sau bàn gỡ hòa của Saul Niguez. Ngược lại, Barcelona đẩy cao đội hình đá tấn công nhưng bế tắc trước hàng thủ kiên cố của đội khách.
Tình huống đáng tiếc nhất của Barcelona ở những phút cuối hiệp 1 là cú đá phạt của Messi (42'). Tuyển thủ người Argentina đã tung ra cú đá phạt trúng hàng rào Atletico Madrid khiến bóng đổi hướng. Dù bị lỡ đà nhưng thủ môn Oblak vẫn kịp phản xạ cứu thua cho đội khách.
Bế tắc trong việc ghi bàn cuối hiệp 1 nhưng mọi chuyện diễn ra rất thuận lợi với Barca ngay đầu hiệp 2. Phút 50, chủ nhà được hưởng quả penalty sau tình huống Semedo bị phạm lỗi. Trên chấm 11m, Messi đã thực hiện cú đá Panenka điệu nghệ, ghi bàn giúp Barcelona dẫn trước 2-1.
Kiếm về cho đội nhà quả penalty nhưng chính Semedo khiến Barcelona bị phạt 11m vì pha phạm lỗi với Carrasco (61’). Trên chấm phạt đền, Saul Niguez một lần nữa đá thành công, gỡ hòa 2-2 cho đội bóng của HLV Simeone.
Những phút cuối trận, 2 đội chơi ăn miếng trả miếng và tạo ra nhiều tình huống nguy hiểm. Tuy nhiên, không bên nào tận dụng được cơ hội để kết liễu đối phương. Chung cuộc, Barcelona và Atletico Madrid chia điểm sau trận hòa với tỉ số 2-2.
Đây là trận hòa thứ 3 ở 4 trận gần nhất của Barcelona. Mất 6 điểm có thể giành được, đội bóng xứ Catalan hụt hơi trong cuộc đua vô địch với Real Madrid. Hiện tại, Barcelona kém đại kình địch 1 điểm nhưng đá nhiều hơn 1 trận. Nếu thắng Getafe trong trận đấu ở vòng 33 (3/7), đội bóng của HLV Zidane sẽ bỏ xa Barca 4 điểm trên BXH.
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
BARCELONA (4-3-3): Marc-Andre ter Stegen; Nelson Semedo, Gerard Pique, Clement Lenglet, Jordi Alba; Ivan Rakitic, Sergio Busquets, Riqui Puig; Lionel Messi, Luis Suarez, Arturo Vidal.
Dự bị: Arthur, Neto, Antoine Griezmann, Martin Brathwaite, Sergi Roberto, Samuel Umtiti, Junior Firpo, Inaki Pena, Alex Collado, Ansu Fati, Ronald Araujo, Monchu.
ATLETICO MADRID (4-4-2): Jan Oblak; Santiago Arias, Jose Gimenez, Felipe, Renan Lodi; Angel Correa, Thomas Partey, Saul Niguez, Yannick Carrasco; Diego Costa, Marcos Llorente.
Dự bị: Antonio Adan, Joao Felix, Alvaro Morata, Thomas Lemar, Hector Herrera, Ivan Saponjic, Vitolo, Mario Hermoso, Kieran Trippier, Manuel Sanchez, Ricard Sanchez, Alvaro Garcia.
BARCELONA (4-3-3): Marc-Andre ter Stegen; Nelson Semedo, Gerard Pique, Clement Lenglet, Jordi Alba; Ivan Rakitic, Sergio Busquets, Riqui Puig; Lionel Messi, Luis Suarez, Arturo Vidal.
Dự bị: Arthur, Neto, Antoine Griezmann, Martin Brathwaite, Sergi Roberto, Samuel Umtiti, Junior Firpo, Inaki Pena, Alex Collado, Ansu Fati, Ronald Araujo, Monchu.
ATLETICO MADRID (4-4-2): Jan Oblak; Santiago Arias, Jose Gimenez, Felipe, Renan Lodi; Angel Correa, Thomas Partey, Saul Niguez, Yannick Carrasco; Diego Costa, Marcos Llorente.
Dự bị: Antonio Adan, Joao Felix, Alvaro Morata, Thomas Lemar, Hector Herrera, Ivan Saponjic, Vitolo, Mario Hermoso, Kieran Trippier, Manuel Sanchez, Ricard Sanchez, Alvaro Garcia.
![]() |
Danh sách xuất phát của Barca |
![]() |
Danh sách xuất phát của Atletico Madrid |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Champions League
La Liga
Siêu cúp Tây Ban Nha
La Liga
Cúp Nhà Vua Tây Ban Nha
Thành tích gần đây Barcelona
Champions League
La Liga
Cúp Nhà Vua Tây Ban Nha
La Liga
Cúp Nhà Vua Tây Ban Nha
La Liga
Champions League
Thành tích gần đây Atletico
Champions League
La Liga
Champions League
La Liga
Cúp Nhà Vua Tây Ban Nha
La Liga
Cúp Nhà Vua Tây Ban Nha
La Liga
Bảng xếp hạng La Liga
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 26 | 18 | 3 | 5 | 46 | 57 | T T T T T |
2 | ![]() | 27 | 17 | 6 | 4 | 31 | 57 | H H T B T |
3 | ![]() | 27 | 16 | 8 | 3 | 26 | 56 | H H T T B |
4 | ![]() | 27 | 13 | 10 | 4 | 21 | 49 | T H T B H |
5 | ![]() | 26 | 12 | 8 | 6 | 12 | 44 | T T H T B |
6 | ![]() | 27 | 11 | 8 | 8 | 2 | 41 | B T T T T |
7 | ![]() | 27 | 10 | 7 | 10 | -7 | 37 | H T H H H |
8 | ![]() | 27 | 9 | 9 | 9 | 0 | 36 | T B B H B |
9 | ![]() | 27 | 10 | 6 | 11 | -1 | 36 | T H T H T |
10 | ![]() | 27 | 9 | 9 | 9 | -4 | 36 | B T H H T |
11 | ![]() | 27 | 10 | 4 | 13 | -5 | 34 | T B T B B |
12 | ![]() | 27 | 8 | 9 | 10 | 1 | 33 | T T B B T |
13 | ![]() | 27 | 9 | 6 | 12 | -5 | 33 | B B B H H |
14 | ![]() | 26 | 7 | 12 | 7 | -5 | 33 | T H H B H |
15 | ![]() | 26 | 7 | 7 | 12 | -12 | 28 | T B H T H |
16 | ![]() | 27 | 6 | 9 | 12 | -15 | 27 | T H B H T |
17 | ![]() | 27 | 6 | 9 | 12 | -16 | 27 | B H B T B |
18 | ![]() | 27 | 6 | 8 | 13 | -10 | 26 | B H B H T |
19 | ![]() | 27 | 6 | 6 | 15 | -15 | 24 | B B B H B |
20 | ![]() | 27 | 4 | 4 | 19 | -44 | 16 | B B B H B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại