![]() Antoine Griezmann (Kiến tạo: Luis Suarez) 14 | |
![]() Arturo Vidal (Kiến tạo: Luis Suarez) 45 | |
![]() Pere Pons (Kiến tạo: Ruben Duarte) 56 | |
![]() Aleix Vidal 66 | |
![]() Mubarak Wakaso 67 | |
![]() Samuel Umtiti 67 | |
![]() Samuel Umtiti 69 | |
![]() Lionel Messi (Kiến tạo: Luis Suarez) 69 | |
![]() Martin Aguirregabiria 74 | |
![]() (Pen) Luis Suarez 75 | |
![]() Rodrigo Ely 84 | |
![]() Jordi Alba 88 |
Tổng thuật Barcelona vs Alaves
Tiếp đón đối thủ không cùng đẳng cấp trên sân nhà, Barca nhanh chóng giành quyền kiẻm soát thế trận. Trước hàng thủ số đông của Alaves, đoàn quân của HLV Valverde thực hiện nhiều đường chuyền ngắn để kéo giãn đội hình đối thủ, tìm khoảng trống đột phá.Phút thứ 10, Messi đã làm rung mành lưới đội khách nhưng bàn thắng không được công nhận vì lỗi việt vị. CĐV chủ nhà không phải tiếc nuối lâu khi chỉ 4 phút sau, Griezmann đã mang về bàn mở tỷ số với cú dứt điểm quyết đoán sau đường kiến tạo của Suarez.
Barca tiếp tục gây sức ép, Messi, Griezmann, Suarez liên tục khuấy đảo hàng thủ Alaves nhưng lại thiếu đi sự chính xác ở những pha bóng quyết định.
Phải đến phút 45, nhà ĐKVĐ La Liga mới có bàn nhân đôi cách biệt. Pha phối hợp giữa Griezmann, Messi và Suarez kết thúc bằng cú dứt điểm chéo góc quyết đoán của Arturo Vidal. Hiệp một khép lại với tỷ số 2-0 nghiêng về chủ nhà.
Khi hiệp 2 mới bắt đầu được ít phút, mành lưới của Alaves lại rung lên. Tuy nhiên bàn thắng không được công nhận do Griezmann đã việt vị. Chỉ 4 phút sau, Alaves tổ chức lên bóng và có bàn rút ngắn tỷ số sau cú đánh đầu dũng mãnh của Pere Pons.
Phút 70, Messi tỏa sáng để tái lập cách biệt 2 bàn cho Barcelona. Siêu sao người Argentina đi bóng tự tin rồi tung cú sút không cho thủ môn Pacheco cơ hội cản phá.
Tiếp đà hưng phấn, Barca có bàn thắng nâng tỷ số lên 4-1 ở phút 74. VAR mang về cho chủ nhà quả phạt đền sau tình huống cầu thủ đội khách để bóng chạm tay. Luis Suarez khép lại ngày thi đấu hoàn hảo với 1 bàn thắng cùng 3 pha kiến tạo.
Cách biệt an toàn giúp nhà ĐKVĐ La Liga thi đấu ung dung trong quãng thời gian còn lại. Trận đấu khép lại với tỷ số 4-1 nghiêng về thầy trò HLV Valverde.
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Barcelona XI (4-3-3): Marc-Andre ter Stegen; Sergi Roberto, Gerard Pique, Samuel Umtiti, Jordi Alba; Arturo Vidal, Sergio Busquets, Carles Alena; Lionel Messi, Luis Suarez, Antoine Griezmann.
Dự bị: Ivan Rakitic, Clement Lenglet, Junior Firpo, Carles Perez, Frenkie de Jong, Nelson Semedo, Neto.
Deportivo Alaves XI (4-5-1): Fernando Pacheco; Martin Aguirregabiria, Rodrigo Ely, Ximo Navarro, Ruben Duarte; Aleix Vidal, Javier Munoz, Pere Pons, Manu Garcia, Mubarak Wakaso; Luacs Perez.
Dự bị: Oliver Burke, Antonio Sivera, Luis Rioja, Adrian Marín, Joselu, Borja Sainz, Victor Laguardia.
Barcelona XI (4-3-3): Marc-Andre ter Stegen; Sergi Roberto, Gerard Pique, Samuel Umtiti, Jordi Alba; Arturo Vidal, Sergio Busquets, Carles Alena; Lionel Messi, Luis Suarez, Antoine Griezmann.
Dự bị: Ivan Rakitic, Clement Lenglet, Junior Firpo, Carles Perez, Frenkie de Jong, Nelson Semedo, Neto.
Deportivo Alaves XI (4-5-1): Fernando Pacheco; Martin Aguirregabiria, Rodrigo Ely, Ximo Navarro, Ruben Duarte; Aleix Vidal, Javier Munoz, Pere Pons, Manu Garcia, Mubarak Wakaso; Luacs Perez.
Dự bị: Oliver Burke, Antonio Sivera, Luis Rioja, Adrian Marín, Joselu, Borja Sainz, Victor Laguardia.
![]() |
Đội hình thi đấu trận Barca vs Alaves |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
La Liga
Thành tích gần đây Barcelona
Champions League
La Liga
Cúp Nhà Vua Tây Ban Nha
La Liga
Cúp Nhà Vua Tây Ban Nha
La Liga
Champions League
Thành tích gần đây Alaves
La Liga
Bảng xếp hạng La Liga
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 26 | 18 | 3 | 5 | 46 | 57 | T T T T T |
2 | ![]() | 27 | 17 | 6 | 4 | 31 | 57 | H H T B T |
3 | ![]() | 27 | 16 | 8 | 3 | 26 | 56 | H H T T B |
4 | ![]() | 27 | 13 | 10 | 4 | 21 | 49 | T H T B H |
5 | ![]() | 26 | 12 | 8 | 6 | 12 | 44 | T T H T B |
6 | ![]() | 27 | 11 | 8 | 8 | 2 | 41 | B T T T T |
7 | ![]() | 27 | 10 | 7 | 10 | -7 | 37 | H T H H H |
8 | ![]() | 27 | 9 | 9 | 9 | 0 | 36 | T B B H B |
9 | ![]() | 27 | 10 | 6 | 11 | -1 | 36 | T H T H T |
10 | ![]() | 27 | 9 | 9 | 9 | -4 | 36 | B T H H T |
11 | ![]() | 27 | 10 | 4 | 13 | -5 | 34 | T B T B B |
12 | ![]() | 27 | 8 | 9 | 10 | 1 | 33 | T T B B T |
13 | ![]() | 27 | 9 | 6 | 12 | -5 | 33 | B B B H H |
14 | ![]() | 26 | 7 | 12 | 7 | -5 | 33 | T H H B H |
15 | ![]() | 26 | 7 | 7 | 12 | -12 | 28 | T B H T H |
16 | ![]() | 27 | 6 | 9 | 12 | -15 | 27 | T H B H T |
17 | ![]() | 27 | 6 | 9 | 12 | -16 | 27 | B H B T B |
18 | ![]() | 27 | 6 | 8 | 13 | -10 | 26 | B H B H T |
19 | ![]() | 27 | 6 | 6 | 15 | -15 | 24 | B B B H B |
20 | ![]() | 27 | 4 | 4 | 19 | -44 | 16 | B B B H B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại