Tiểu sử câu lạc bộ bóng đá Southampton
Câu lạc bộ bóng đá Southampton (Southampton Football Club) là một đội bóng đá Anh, có biệt danh The Saints, có trụ sở tại thành phố Southampton, Hampshire. Câu lạc bộ đang thi đấu tại giải Ngoại hạng Anh. Sân nhà của họ là của sân vận động St Mary, nơi mà câu lạc bộ chuyển đến vào năm 2001 từ The Dell.
1. Tổng quan
Câu lạc bộ có biệt danh "The Saints" kể từ khi thành lập vào năm 1885 do lịch sử của câu lạc bộ này là một đội bóng đá của nhà thờ, được thành lập bởi Giáo hội St Mary của Hiệp hội Thanh niên Anh (hoặc St Mary YMA) và đã chơi trong màu áo sọc đỏ và trắng. Câu lạc bộ có kình địch là Portsmouth do khoảng cách địa lý của 2 đội bóng là khá gần nhau và cả hai câu lạc bộ đều có lịch sử về hàng hải. Kể từ mùa giải 2011-12, Southampton và Portsmouth đã cùng tham gia giải đấu South Coast Derby.
2. Các cầu thủ ghi bàn nhiều nhất
(Cập nhật đến tháng 7/2020)
- 185 - Mick Channon 1966–1977 & 1979–1982
- 162 - Matthew Le Tissier 1986–2002
- 160 - Terry Paine 1956–1974
- 156 - Bill Rawlings 1920–1927
- 154 - George O’Brien 1959–1966
- 145 - Derek Reeves 1954–1963
- 145 - Eric Day 1945–1957
- 134 - Ron Davies 1966–1973
- 97 - Martin Chivers 1962–1968
- 90 - Tommy Mulgrew 1954–1962
3. Kỷ lục
3.1. Chuỗi trận thắng liên tiếp
- 10 trận, 16/4/2011 – 20/8/2011 (Giải đấu)
- 11 trận, 16/4/2011 – 20/82011 (Tất cả)
3.2. Chuỗi trận bất bại liên tiếp
- 19 trận, 5/9/1921 – 31/12/1921
3.3. Chuỗi trận thắng liên tiếp trên sân nhà
- 19 trận, 12/2/2011 – 29/11/2011 (Giải đấu)
- 21 trận, 12/2/2011 – 29/11/2011 (Tất cả)
3.4. Trận thắng đậm nhất
- 14–0 gặp Newbury Town, 13/10/1894 (FA Cup)
- 11–0 gặp Northampton Town, 28/12/1901 (Southern League)
- 11–0 gặp Watford, 13/12/1902 (Southern League)
- 8–0 gặp Northampton Town, 24/12/1921 (Football League Third Division South)
- 8-0 gặp Sunderland, 18/10/2014 (Giải bóng đá Ngoại hạng Anh)
- 6–0 gặp Carlisle United, 22/1/1977 (League One)
- 6–0 gặp Wolverhampton Wanderers, 31/3/2007 (Championship)
- 6–0 gặp Oldham Athletic, 11/1/2011 (League Two)
3.5. Trận thua đậm nhất
- 0–6 gặp Plymouth Argyle, 5/12/1931 (League Two)
- 0–6 gặp Brentford, 9/3/1959 (Giải bóng đá hạng tư Anh)
- 0–8 vs Crystal Palace, 16/11/1913 (Southern League)
- 0–8 gặp Tottenham Hotspur, 28/3/1936 (League Two)
- 0–8 gặp Everton, 20/11/1971 (League One)
- 9–3 (sân nhà) gặp Wolverhampton Wanderers, 18/9/1965 (League Two)
- Mua: Rory Delap, £4,200,000 từ Derby County
- Bán Van Dijk, £75,000,000 tới Liverpool.
4. Danh hiệu
- Á quân: 1983–84
- Vô địch: 1976
- Á quân: 1979,2017
- Á quân:1976
5. Đội hình
Tính đến 11 tháng 1 năm 2019.
Số áo | Quốc tịch | Vị trí | Cầu thủ |
1 | Anh | Thủ môn | Alex McCarthy |
2 | Bồ Đào Nha | Hậu vệ | Cédric Soares |
3 | Nhật Bản | Hậu vệ | Maya Yoshida |
4 | Đan Mạch | Hậu vệ | Jannik Vestergaard |
5 | Anh | Hậu vệ | Jack Stephens |
6 | Hà Lan | Hậu vệ | Wesley Hoedt |
7 | Cộng hòa Ireland | Tiền đạo | Shane Long |
9 | Anh | Tiền đạo | Danny Ings |
10 | Anh | Tiền đạo | Charlie Austin |
11 | Na Uy | Tiền đạo | Mohamed Elyounoussi |
12 | Anh | Hậu vệ | Sam McQueen |
14 | Tây Ban Nha | Tiền vệ | Oriol Romeu (Đội trưởng thứ 3) |
16 | Anh | Tiền vệ | James Ward-Prowse |
17 | Scotland | Tiền vệ | Stuart Armstrong |
18 | Gabon | Tiền vệ | Mario Lemina |
19 | Anh | Tiền vệ | Harrison Reed |
21 | Anh | Hậu vệ | Ryan Bertrand |
22 | Anh | Tiền đạo | Nathan Redmond |
23 | Đan Mạch | Tiền vệ | Pierre-Emile Højbjerg (Đội trưởng) |
28 | Anh | Thủ môn | Angus Gunn |
35 | Ba Lan | Hậu vệ | Jan Bednarek |
39 | Anh | Tiền vệ | Josh Sims |
41 | Anh | Thủ môn | Harry Lewis |
42 | Anh | Tiền vệ | Jake Hesketh |
43 | Pháp | Hậu vệ | Yan Valery |
44 | Anh | Thủ môn | Fraser Forster |
51 | Anh | Tiền vệ | Tyreke Johnson |
55 | Anh | Tiền vệ | Callum Slattery |
61 | Cộng hòa Ireland | Tiền đạo | Michael Obafemi |
65 | Anh | Tiền đạo | Marcus Barnes |
66 | Anh | Hậu vệ | Kayne Ramsay |
Maroc | Tiền vệ | Sofiane Boufal | |
Hà Lan | Tiền vệ | Jordy Clasie | |
Mali | Tiền vệ | Moussa Djenepo | |
Anh | Tiền đạo | Che Adams | |
Argentina | Tiền đạo | Guido Carrillo |
Cầu thủ cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số áo | Quốc tịch | Vị trí | Cầu thủ |
32 | Anh | Hậu vệ | Alfie Jones (tại Gillingham đến hết mùa giải) |
62 | Anh | Thủ môn | Jack Rose (tại Walsall đến hết mùa giải) |
67 | Anh | Thủ môn | Alex Cull (tại AFC Totton đến tháng 1/2020) |
70 | Anh | Tiền vệ | Harry Hamblin (tại Bath City đến tháng 1/2020) |
Anh | Thủ môn | Kingsley Latham (tại Havant & Waterlooville đến tháng 1/2020) |