- Tính đến ngày 13/12/2024...
CLB | Mùa | Giải | FA Cup | EFL Cup | Châu Âu | Khác | Tổng | |||||||
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
MU | 2015–16 | Premier League | 11 | 5 | 4 | 1 | 0 | 0 | 3 | 2 | - | - | 18 | 8 |
2016–17 | Premier League | 32 | 5 | 3 | 3 | 6 | 1 | 11 | 2 | 1 | 0 | 53 | 11 | |
2017–18 | Premier League | 35 | 7 | 5 | 1 | 3 | 2 | 8 | 3 | 1 | 0 | 52 | 13 | |
2018–19 | Premier League | 33 | 10 | 4 | 1 | 0 | 0 | 10 | 2 | - | - | 47 | 13 | |
2019–20 | Premier League | 31 | 17 | 4 | 0 | 3 | 4 | 6 | 1 | - | - | 44 | 22 | |
2020–21 | Premier League | 37 | 11 | 3 | 1 | 4 | 1 | 13 | 8 | - | - | 57 | 21 | |
2021–22 | Premier League | 25 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 5 | 1 | - | - | 32 | 5 | |
2022–23 | Premier League | 35 | 17 | 6 | 1 | 6 | 6 | 9 | 6 | - | - | 56 | 30 | |
2023–24 | Premier League | 33 | 7 | 5 | 1 | 1 | 0 | 4 | 0 | - | - | 43 | 8 | |
2024–25 | Premier League | 15 | 4 | 0 | 0 | 2 | 2 | 6 | 1 | 1 | 0 | 24 | 7 | |
Tổng cộng | 287 | 87 | 36 | 9 | 25 | 16 | 75 | 26 | 3 | 0 | 426 | 138 |
- Tính đến ngày 19/09/2024
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
Anh | 2016 | 6 | 1 |
2017 | 9 | 1 | |
2018 | 16 | 4 | |
2019 | 7 | 4 | |
2020 | 2 | 1 | |
2021 | 6 | 1 | |
2022 | 5 | 3 | |
2023 | 8 | 2 | |
2024 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 60 | 17 |
Bàn thắng ghi cho ĐTQG
STT | Ngày | Đ.điểm | Đối thủ | Bàn | KQ | Giải |
1 | 27/5/2016 | SVĐ Ánh Sáng, Sunderland, Anh | Úc | 1-0 | 2-1 | Giao hữu |
2 | 4/9/2017 | SVĐ Wembley, London, Anh | Slovakia | 2-1 | 2-1 | VL World Cup |
3 | 7/6/2018 | SVĐ Elland Road, Leeds, England | Costa Rica | 1-0 | 2-0 | Giao hữu |
4 | 8/9/2018 | SVĐ Wembley, London, Anh | Tây Ban Nha | 1-0 | 1-2 | UEFA Nations League |
5 | 11/9/2018 | SVĐ King Power, Leicester, Anh | Thụy Sĩ | 1-0 | 1-0 | Giao hữu |
6 | 15/10/2018 | SVĐ Benito Villamarín, Seville, Tây Ban Nha | Tây Ban Nha | 2-0 | 3-2 | UEFA Nations League |
7 | 6/6/2019 | SVĐ Dom Afonso Henriques, Guimarães, Bồ Đào Nha | Hà Lan | 1-0 | 1-3 | UEFA Nations League |
8 | 14/10/2019 | SVĐ Quốc gia Vasil Levski, Sofia, Bulgaria | Bulgaria | 1-0 | 6-0 | VL Euro |
9 | 14/11/2019 | SVĐ Wembley, London, Anh | Montenegro | 4-0 | 7-0 | VL Euro |
10 | 17/11/2019 | SVĐ Fadil Vokrri, Pristina, Kosovo | Kosovo | 3-0 | 4-0 | VL Euro |
11 | 11/10/2020 | SVĐ Wembley, London, Anh | Bỉ | 1-0 | 2-1 | UEFA Nations League |
12 | 6/6/2021 | SVĐ Riverside, Middlesbrough, Anh | Romania | 1-0 | 1-0 | Giao hữu |
13 | 21/11/2022 | SVĐ Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | Iran | 5-1 | 6-2 | World Cup |
14 | 29/11/2022 | SVĐ Ahmad bin Ali, Al Rayyan, Qatar | Wales | 1-0 | 3-0 | World Cup |
15 | 3-0 | |||||
16 | 19/6/2023 | SVĐ Old Trafford, Manchester, Anh | Bắc Macedonia | 3-0 | 7-0 | VL Euro |
17 | 17/10/2023 | SVĐ Wembley, London, Anh | Italia | 2-1 | 3-1 | VL Euro |
Manchester United
Tháng 5 năm 2022, Rashford tuyên bố đính hôn với bạn gái Lucia Loi. Họ đã hẹn hò kể từ khi gặp nhau ở trường và chia tay một thời gian ngắn vào năm 2021 trước khi làm lành.
Rashford là người theo đạo Cơ đốc và đã nói: "Niềm tin mà chúng tôi đặt vào Chúa được thể hiện qua con người chúng tôi." Anh ấy cũng nói về các giá trị của mình và cách mẹ anh ấy tác động đến anh ấy: "Các quy tắc và sự tôn trọng mà chúng tôi có dành cho nhau. Trong suốt quá trình nuôi dạy tôi, bà ấy là người luôn là người làm gương đầu tiên".
Anh thích chơi game PlayStation và nghe nhạc rap, coi Dave là một trong những người anh ấy yêu thích. Cặp đôi này đã liên kết với nhau trong quảng cáo Never Beaten for Beats năm 2022. Rashford cũng sở hữu một chú chó Cane Corso mua năm 2018 và là chú chó bảo vệ của anh.