Tiểu sử câu lạc bộ bóng đá Becamex Bình Dương
Câu lạc bộ bóng đá Becamex Bình Dương là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp tại Việt Nam, có trụ sở tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam thuộc quyền Sở hữu của Công ty Cổ phần Thể thao bóng đá Bình Dương. Câu lạc bộ từng 4 lần giành chức vô địch quốc gia (2007, 2008, 2014, 2015).
- 1. Tiền thân
- 2. Mùa bóng 2012-2013
- 2. 1 Bổ sung lực lượng
- 3. Mùa bóng 2014-nay
- 4. Những tượng đài của câu lạc bộ
- 5. Sân vận động
- 6. Nhà sản xuất và tài trợ áo đấu
- 6.1 Nhà sản xuất áo đấu
- 6.2 Nhà tài trợ áo đấu
- 7. Thành tích
- 7.1 Cấp châu lục và khu vực
- 7.2 Cấp quốc gia
- 7.3 Các giải giao hữu
- 8. Đội hình hiện tại
- 9. Ban huấn luyện hiện tại
- 10. Các đời huấn luyện viên trưởng
- 11. Kỉ lục
- 12. Cầu thủ nước ngoài xuất sắc nhất
- 13. Những cầu thủ xuất sắc
- 14. Vua phá lưới
- 15. Quả Bóng Vàng
- 16. Chiếc giày vàng Việt Nam
- 17. Cầu Thủ thử việc tại nước ngoài
Becamex Bình Dương | |
Tên đầy đủ | Câu Lạc Bộ Bóng Đá Becamex Bình Dương |
Biệt danh | Chelsea Việt Nam, Cơn lốc miền Đông |
Thành lập | 1976; 44 năm trước với tên gọi Câu lạc bộ bóng đá Sông Bé |
Sân vận động | Sân vận động Bình Dương, Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
Sức chứa | 18.25 |
Chủ tịch điều hành | Hồ Hồng Thạch |
Người quản lý | Nguyễn Thanh Sơn |
Giải đấu | V.League 1 |
2019 | V.League 1, đứng thứ 4 |
1. Tiền thân
Becamex Bình Dương có tiền thân là CLB bóng đá Sông Bé. Bóng đá Sông Bé chính thức gia nhập vào bản đồ bóng đá Việt Nam vào đầu năm 1976 và HLV trưởng đầu tiên của đội là ông Đỗ Thới Vinh. Đến năm 1978, Sông Bé cử hai đội tham dự giải bóng đá hạng A toàn quốc và tại giải này, đội Sông Bé 2 đoạt chức vô địch khu vực. Sau giải này, hai đội được xát nhập lại thành đội tuyển và giao cho ông Nguyễn Kim Phụng (Phó Giám đốc sở Văn Hóa – Thể Thao – Du Lịch tỉnh Bình Dương hiện nay) làm HLV trưởng.
Năm 1994, đội Sông Bé đã xuất sắc giành danh hiệu vô địch Cúp Quốc gia, đánh dấu một bước ngoặc mới của bóng đá tỉnh nhà. Một thế hệ cầu thủ mới đã ra đời, chỉ tiếc là chưa có được kinh nghiệm dày dạn trên “chiến trường” của một giải quốc gia, Sông Bé đã rớt hạng ở mùa bóng 1995 (cùng với Bình Định, Long An và Đà Nẵng). Năm 1997, sau khi tách tỉnh Sông Bé (thành Bình Dương và Bình Phước), đội bóng đá Bình Dương chính thức được ra đời vào tháng 1-1997.
Tháng 1 năm 1997, Đội bóng đá Cao su Bình Long, Bình Phước, sau khi thi đấu thành công ở giải hạng Nhì mùa bóng 1996 với suất thăng hạng được chuyển giao từ Công ty Cao su Bình Long, Bình Phước về cho Sở Thể dục Thể thao Bình Dương quản lý. Đội bóng được đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá Bình Dương. Tuy nhiên, tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam 1998, đội sau khi gây ấn tượng ở lượt đi, do thiếu hụt lực lượng ở lượt về đã ảnh hưởng đến kết quả thi đấu của đội dẫn tới việc phải xuống hạng sau khi kết thúc mùa bóng.
2. Mùa bóng 2012-2013
Mùa bóng 2012 Bình Dương là một trong những câu lạc bộ nhiều ngôi sao nhất V-League,ở giai đoạn đầu mùa giải hoàn toàn khiến cho cổ động viên thất vọng về đội bóng của mình, những trận hòa và thua đều do sự thiếu tinh thần thi đấu của các cầu thủ, đặc biệt là thủ thành Đinh Hoàng La. Anh liên tiếp có những tình huống sai lầm khiến các cổ động viên bất ngờ. Những vòng đấu cuối lượt đi đầu lượt về Bình Dương bắt đầu tìm lại được mình, lên công về thủ rất hợp lý, cũng phải nói đến công nhiều nhất thuộc về thủ thành Đinh Hoàng La, những pha bay người bắt bóng xuất sắc của anh đã khiến cho cổ động viên lẫn ban huấn luyện đặc niềm tin rất nhiều ở anh. Trong giai đoạn đó Bình Dương vươn lên vị trí thứ 3 trên bảng xếp hạng. Huấn luyện viên Đặng Trần Chỉnh đã nhận được danh hiệu huấn luyện viên xuất sắc nhất giai đoạn đó. Bình Dương ở giai đoạn đó cũng được chọn là đội có hàng thủ mạnh nhất giải.
2. 1 Bổ sung lực lượng
3. Mùa bóng 2014-nay
3. 1 V-League 2020
Nội dung đang được cập nhật. Bạn vui lòng quay lại sau.4. Những tượng đài của câu lạc bộ
Philani người được kể đến nhiều nhất phải là tiền đạo người Nam Phi. Đến với Việt Nam chơi bóng như một cái duyên và từ 2005 tới khi anh rời khỏi đất nước hình chữ S anh chỉ chơi cho Becamex Bình Dương. Tính tình hòa đồng hoạt bát đồng đội ai cũng quý mến anh. Về chuyên môn Philani được đánh giá là một tiền đạo khoẻ, tranh chấp tốt và là một đầu tàu của đội bóng trong những pha lên xuống phòng thủ. Năm 2011 anh được chọn làm thủ quân của đội bóng đất Thủ cho tới khi anh rời Việt Nam vào năm 2015 do điều kiện của V - League không cho phép và cũng đang trong giai đoạn Becamex Bình Dương trẻ hóa lực lượng.
5. Sân vận động
Sân vận động Gò Đậu, trận đấu giữa U23 Việt Nam và Bangu Atlestico Clube, tháng 10 năm 2013 |
Sân vận động Gò Đậu, tỉnh Bình Dương có diện tích hơn 4 ha, tại góc đường 30/4 và Đại lộ Bình Dương (trung tâm Thành phố Thủ Dầu Một). Sân có 4 khán đài với sức chứa khoảng 18.250 chỗ ngồi.
- Khán đài A có sức chứa 12.000 chỗ ngồi
- Khán đài B có sức chứa 10.400 chỗ ngồi
- Khán đài C có sức chứa 6.000 chỗ ngồi
- Khán đài D có sức chứa 6.000 chỗ ngồi
6. Nhà sản xuất và tài trợ áo đấu
6.1 Nhà sản xuất áo đấu
- 2015–2018: Kappa
- 2019-: Kamito
6.2 Nhà tài trợ áo đấu
- 2004: BECAMEX
- 2005: PNB
- 2006: Unif
- 2007–09: Becamex IDC
- 2010–12: Maritime Bank
- 2013–nay: Becamex IDC
7. Thành tích
7.1 Cấp châu lục và khu vực
Thành tích của Becamex Bình Dương tại các giải cấp châu lục | |||||||||||
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb | Quốc gia | Đối thủ | Sân nhà | Sân khách |
AFC Champions League | |||||||||||
2008 | Vòng bảng | 6 | 0 | 1 | 5 | 4 | 17 | Trung Quốc | Trường Xuân Á Thái | 0-5 | 1-2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Úc | Adelaide United | 1-2 | 1-4 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hàn Quốc | Pohang Steelers | 1-4 | 0-0 |
2015 | Vòng bảng | 6 | 1 | 1 | 4 | 6 | 15 | Trung Quốc | Shandong Luneng | 2-3 | 1-3 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hàn Quốc | Jeonbuk Hyundai | 1-1 | 0-3 |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhật Bản | Kashiwa Reysol | 1-0 | 1-5 |
2016 | Vòng bảng | 6 | 1 | 1 | 4 | 6 | 13 | Trung Quốc | Jiangsu Suning | 1-1 | 0-3 |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhật Bản | FC Tokyo | 1-2 | 1-3 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hàn Quốc | Jeonbuk Hyundai Motors | 3-2 | 0-2 |
Tổng cộng | 3 lần tham dự | 18 | 2 | 3 | 13 | 16 | 45 |
| - | ||
AFC Cup | |||||||||||
2009 | Vòng 1 | 6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 4 | Maldives | Club Valencia | 3-0 | 5-0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Singapore | Home United FC | 2-0 | 1-2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thái Lan | PEA FC | 1-1 | 3-1 |
| Vòng 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 8 | 2 | Malaysia | Kedah FA | 8-2 |
|
| Tứ kết | 2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 2 | Thái Lan | Chonburi FC | 2-0 | 2-2 |
| Bán kết | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 | Syria | Al-Karamah | 2-1 | 0-3 |
2010 | Vòng 1 | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 2 | Maldives | Victory SC | 3-0 | 5-0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Malaysia | Selangor FA | 4-0 | 0-0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Indonesia | Sriwijaya F.C. | 2-1 | 0-1 |
| Vòng 2 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 | 4 | Việt Nam | SHB Đà Nẵng |
| 3-4 |
2019 | Vòng 1 | 6 | 4 | 1 | 1 | 13 | 5 | Indonesia | Persija Jakarta | 3-1 | 0-0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Philippines | Ceres–Negros F.C. | 1-3 | 1-0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Shan | United F.C. | 6-0 | 2-1 |
| Bán kết vùng | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | Indonesia | PSM Makassar | 1-0 | 1-2 |
| Chung kết vùng | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | Việt Nam | Hà Nội | 0-1 | 0-1 |
Tổng cộng | 1 lần Chung kết | 28 | 16 | 4 | 8 | 61 | 27 |
| - |
- Vô địch (1): 2014
7.2 Cấp quốc gia
Thành tích của Bình Dương tại giải hạng nhất | ||||||||
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb | Điểm |
2000-2001 | Thứ 10 | 22 | 5 | 8 | 9 | 27 | 23 | 23 |
2001-2002 | Thứ 9 | 22 | 7 | 5 | 10 | 22 | 37 | 26 |
2003 | Thứ 2 | 22 | 16 | 2 | 4 | 56 | 18 | 50 |
Thành tích của Becamex Bình Dương tại V-League | ||||||||
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb | Điểm |
2004 | Thứ 6 | 22 | 7 | 7 | 8 | 24 | 24 | 28 |
2005 | Thứ 3 | 22 | 11 | 5 | 6 | 40 | 32 | 38 |
2006 | Thứ 2 | 24 | 11 | 6 | 7 | 33 | 25 | 39 |
2007 | Vô địch | 26 | 16 | 7 | 3 | 42 | 22 | 55 |
2008 | Vô địch | 26 | 14 | 5 | 7 | 31 | 18 | 47 |
2009 | Thứ 2 | 26 | 12 | 7 | 7 | 49 | 35 | 43 |
2010 | Thứ 8 | 26 | 11 | 4 | 11 | 48 | 40 | 37 |
2011 | Thứ 6 | 26 | 9 | 9 | 7 | 40 | 42 | 36 |
2012 | Thứ 6 | 26 | 10 | 6 | 19 | 32 | 31 | 36 |
2013 | Thứ 8 | 20 | 6 | 5 | 9 | 28 | 35 | 23 |
2014 | Vô địch | 22 | 15 | 4 | 3 | 53 | 23 | 49 |
2015 | Vô địch | 26 | 16 | 4 | 6 | 57 | 33 | 52 |
2016 | Thứ 10 | 26 | 9 | 7 | 10 | 39 | 37 | 34 |
2017 | Thứ 11 | 26 | 6 | 12 | 8 | 34 | 30 | 30 |
2018 | Thứ 7 | 26 | 7 | 12 | 7 | 39 | 36 | 33 |
- Vô địch (4): 2007, 2008, 2014, 2015
- Á quân (2): 2006, 2009
- Giải ba (1): 2005
- Vô địch (3): 1994, 2015, 2018
- Á quân (3): 2008, 2014, 2017
- Á quân (1): 2003
7.3 Các giải giao hữu
- Vô địch (6): 2002, 2003, 2005, 2012, 2013, 2017
- Á quân (3): 2006, 2008, 2011
8. Đội hình hiện tại
Tính đến giai đoạn 1 mùa giải V.League 1 - 2020.
Số áo | Quốc tịch | Vị trí | Cầu thủ |
1 | Việt Nam | Thủ môn | Phạm Văn Tiến |
2 | Việt Nam | Hậu vệ | Nguyễn Hùng Thiện Đức |
3 | Việt Nam | Hậu vệ | Nguyễn Thanh Thảo |
4 | Việt Nam | Hậu vệ | Hồ Tấn Tài |
6 | Việt Nam | Hậu vệ | Nguyễn Trọng Huy |
7 | Việt Nam | Hậu vệ | Nguyễn Thanh Long |
8 | Việt Nam | Hậu vệ | Nguyễn Anh Tài |
9 | Việt Nam | Tiền đạo | Đoàn Tuấn Cảnh |
10 | Brasil | Tiền vệ | Hedipo Gustavo |
11 | Việt Nam | Tiền vệ | Nguyễn Đoàn Trung Nhân |
12 | Việt Nam | Tiền đạo | Trần Duy Khánh |
15 | Việt Nam | Hậu vệ | Trương Dũ Đạt |
16 | Việt Nam | Tiền đạo | Nguyễn Trần Việt Cường |
17 | Việt Nam | Tiền vệ | Tống Anh Tỷ |
5 | Việt Nam | Hậu vệ | Trần Hữu Đông Triều |
24 | Việt Nam | Tiền vệ | Trần Hoàng Bảo |
20 | Pháp | Tiền đạo | Toure Youssouf |
14 | Việt Nam | Tiền đạo | Trần Hoàng Phương |
22 | Việt Nam | Tiền đạo | Nguyễn Tiến Linh (đội phó) |
19 | Việt Nam | Tiền đạo | Ngô Hồng Phước |
29 | Việt Nam | Tiền vệ | Võ Hoàng Minh Khoa |
30 | Việt Nam | Thủ môn | Lại Tuấn Vũ |
26 | Việt Nam | Tiền vệ | Trần Phi Hà |
27 | Việt Nam | Tiền đạo | Hồ Sỹ Giáp |
28 | Việt Nam | Tiền vệ | Tô Văn Vũ (Đội trưởng) |
23 | Việt Nam | Hậu vệ | Thân Thắng Toàn |
18 | Việt Nam | Tiền đạo | Nguyễn Trung Đại Dương |
21 | Việt Nam | Hậu vệ | Đào Tấn Lộc |
25 | Việt Nam | Thủ môn | Trần Đức Cường |
88 | Burkina Faso | Hậu vệ | Ali Rabo |
9. Ban huấn luyện hiện tại
Chức vụ | Tên |
Chủ tịch Hội đồng quản trị | Hồ Hồng Thạch |
Giám đốc điều hành | Lê Đức Trí |
Tổng Giám Đốc | Lê Hồng Cường |
Trưởng đoàn | Đặng Trần Chỉnh |
Phó đoàn | Nguyễn Hoàng Hải |
Huấn luyện viên | Carlos Oliveira |
Trợ lý Huấn luyện viên | Nguyễn Thanh Sơn |
Trợ lý Huấn luyện viên | Nguyễn Quốc Hùng |
Huấn luyện viên thủ môn | Nguyễn Đức Cảnh |
Bác sĩ | Nguyễn Quang Thiện |
Săn sóc viên | Võ Thiên Chương |
10. Các đời huấn luyện viên trưởng
Các huấn luyện viên trưởng của Becamex Bình Dương | ||
Thời gian | Huấn luyện viên trưởng | Quốc tịch |
2002-2003 | Trần Bình Sự | Việt Nam |
2004 | Nam Dae Shik | Hàn Quốc |
2004 | Mai Ngọc Khoa | Việt Nam |
2005 | Vương Tiến Dũng | Việt Nam |
2005-2006 | Đoàn Minh Xương | Việt Nam |
2007-2008 | Lê Thụy Hải | Việt Nam |
2008-2009 | Francisco Vital | Bồ Đào Nha |
2009-2010 | Mai Đức Chung | Việt Nam |
2010 | Đặng Trần Chỉnh(Tạm Quyền) | Việt Nam |
2010 | Dương Ngọc Hùng | Việt Nam |
2010 | Luis Rodrigues | Bồ Đào Nha |
2010 | Dương Ngọc Hùng | Việt Nam |
2011 | Ricardo Formosinho | Bồ Đào Nha |
2011 | Đặng Trần Chỉnh(Tạm Quyền) | Việt Nam |
2011 | Lê Thụy Hải | Việt Nam |
2011-2012 | Đặng Trần Chỉnh | Việt Nam |
2012-2013 | Cho Yoon Hwan | Hàn Quốc |
2013 | Lê Thụy Hải | Việt Nam |
2014 | Nguyễn Minh Dũng (Đến Vòng 4 giải V.League 2014) | Việt Nam |
2014-2016 | Nguyễn Thanh Sơn (Từ vòng 5 V.League 2014) | Việt Nam |
2017 | Trần Bình Sự | Việt Nam |
2018-2019 | Trần Minh Chiến | Việt Nam |
11. Kỉ lục
Tại mùa giải 2007, đội giành chức vô địch quốc gia trước 4 vòng đấu, hơn đội xếp nhì bảng 13 điểm. Sau đó thiết lập ra các kỉ lục mới:
- Đội vô địch sớm nhất.
- Bất bại 14 trận.
- Đội vô địch đạt nhiều điểm nhất.
- Đội vô địch có số trận thắng nhiều nhất.
- Đội vô địch ghi nhiều bàn thắng nhất.
- Đội vô địch có số trận thua ít nhất.
- Đội vô địch để lọt lưới ít nhất.
- Đội vô địch có hiệu số bàn thắng/bàn thua cao nhất
- Đội chưa thắng trận nào trong 6 vòng liên tiếp.
12. Cầu thủ nước ngoài xuất sắc nhất
- Brasil: Kesley Alves – 2005
13. Những cầu thủ xuất sắc
Quốc tịch | Cầu thủ |
Argentin | Gaston Molina |
Việt Nam | Hoàng Helio |
Brasi | Martin Trindade |
Brasi | Neto Baiano |
Brasi | Robson de Lima |
Nigeria | Amaobi Uzowuru |
Sierra | Leone Umaru Rahman |
Hàn Quốc | Kim Dae-Chul |
Hàn Quốc | Kim Gwan-Hoi |
Hàn Quốc | Lee Yoo-Sung |
Hàn Quốc | Park Sung-Kwang |
Uganda | Samuel Kawalya |
Uganda | Charles Livingstone Mbabazi |
Hoa Kỳ | Lee Nguyễn |
Việt Nam | Châu Phong Hòa |
Việt Nam | Giang Thành Thông |
Việt Nam | Huỳnh Kesley Alves |
Việt Nam | Lương Trung Tuấn |
Việt Nam | Nguyễn Trung Vĩnh |
Việt Nam | Phạm Minh Đức |
Việt Nam | Trịnh Xuân Thành |
Việt Nam | Trương Huỳnh Điệp |
Việt Nam | Vũ Như Thành |
Việt Nam | Nguyễn Anh Đức- 2013 |
Việt Nam | Đinh Hoàng La- 2012 |
Cộng hòa | Philani 2005 - 2015 |
14. Vua phá lưới
Cầu thủ đoạt giải Vua phá lưới khi đang chơi cho Bình Dương:
- Brasil: Kesley Alves – 2005
- Việt Nam: Nguyễn Anh Đức - 2017
15. Quả Bóng Vàng
Cầu thủ đoạt quả bóng vàng khi chơi cho Bình Dương.
- Việt Nam: Nguyễn Anh Đức - 2015
16. Chiếc giày vàng Việt Nam
Cầu thủ đoạt giải Chiếc giày vàng Việt Nam khi đang chơi cho Bình Dương:
- Việt Nam: Huỳnh Kesley Alves – 2009
17. Cầu Thủ thử việc tại nước ngoài
- Nguyễn Hữu Thắng thử việc tại Los Angeles Galaxy- Năm 2007.