Chân sút nào đã ghi dấu ấn đậm nét nhất lên lịch sử bóng đá thế giới? Lionel Messi ghi được 91 bàn thắng trong năm 2012 để đánh bại kỷ lục 85 bàn của Gerd Mueller trong một năm dương lịch được thiết lập đúng 4 thập kỷ trước đó. Messi có vẻ như là cầu thủ được sinh ra để chinh phục những kỷ lục. Anh ghi 5 bàn trong trận đấu gặp Bayer Leverkusen tại Champions League, một thành tích rất đáng tự hào. Nhưng đó đơn thuần chỉ là về mặt số lượng bàn thắng, còn Messi vẫn kém rất nhiều khi so với Mueller trên phương diện ghi những bàn thắng có ý nghĩa đích thực trong lịch sử.
Gerd Muller
Barem điểm cho mỗi bàn thắng | |
Giải đấu | Điểm |
Chung kết World Cup | 5 |
Chung kết EURO Cup | 4 |
Chung kết Copa America | 4 |
Bán kết World Cup | 4 |
Vòng bảng World Cup | 3.5 |
Chung kết cúp C1 (cũ)/Champions League | 3 |
Bán kết EURO Cup | 3 |
Bán kết Copa America | 3 |
Chung kết Copa Libertadores | 2.5 |
Vòng bảng chính thức Copa America | 2.5 |
Vòng bảng EURO Cup | 2.5 |
Chung kết Europa League | 2 |
Chung kết UEFA Cup | 2 |
Chung kết cúp C2 (cũ) | 2 |
Bán kết Champions League | 2 |
Bán kết Copa Libertadores | 1.5 |
Nhà báo Liam Corbett đã lập một barem điểm trung bình để phân tích tất cả các bàn thắng từng được ghi thuộc khuôn khổ các trận quan trọng tại các giải đấu lớn nhất thế giới kể từ năm 1950. Tổng cộng có 1.931 bàn thắng đã được thực hiện bởi 1.071 cầu thủ trong vòng 63 năm qua. Từ đây, ông đã biên soạn một danh sách 50 cầu thủ ghi những bàn thắng có tác động lớn nhất lên lịch sử bóng đá. Kết quả, Gerd Mueller đã ghi được những bàn thắng “sống còn” nhiều hơn bất kỳ một ai khác.
Cựu danh thủ người Đức đã có 68 bàn thắng trong 62 lần khoác áo ĐT Đức và 398 bàn trong 453 trận chơi cho Bayern Munich. Những con số đó thật đáng kinh ngạc, song ý nghĩa của những bàn thắng thậm chí còn ấn tượng hơn. Nói cách khác, rất nhiều bàn thắng ông ghi được mang trên mình một sứ mệnh lịch sử nào đó. Mueller đã ghi bàn trong các trận chung kết và bán kết World Cup, giải vô địch châu Âu cũng như cúp châu Âu dành cho các CLB. Bàn thắng cuối cùng ông ghi cho ĐT Đức là mang về chiến thắng trong trận chung kết World Cup 1974 trên SVĐ tại Munich.
Mueller đã có một “chiến thắng” tuyệt đối khi tạo ra khoảng cách điểm đáng kể so với những người xếp kế tiếp như Alfredo di Stefano, Pele, Ferenc Puskas. Cầu thủ người Anh có vị trí cao nhất là Bobby Charlton trong khi tác giả của hat-trick trong trận chung kết World Cup 1966 là Geoff Hurst cũng góp mặt trong tốp 50. Brazil góp nhiều đại diện nhất với 9 gương mặt, trong khi Argentina có 7 người.
Diego Forlan của Uruguay, cầu thủ xuất sắc nhất của World Cup 2010, là người duy nhất trong tốp 20 hiện tại vẫn còn đang chơi bóng. Messi chắc chắn sẽ còn rất nhiều thời gian để vươn lên trong danh sách này khi vị trí hiện tại của anh là 39, ngay sau Jari Litmanen.
Tốp 50 cầu thủ ghi bàn quan trọng nhất | |||||
Vị trí | Cầu thủ | Quốc gia | Sự nghiệp | Bàn thắng | Điểm |
1 | Gerd Mueller | Đức | 1963-1981 | 16 | 51 |
2 | Alfredo Di Stefano | Argentina | 1945-1966 | 19 | 45 |
3 | Pele | Brazil | 1956-1977 | 13 | 40.5 |
4 | Ferenc Puskas | Hungary | 1943-1966 | 15 | 40 |
5 | Zinedine Zidane | Pháp | 1988-2006 | 10 | 33 |
6 | Ronaldo | Brazil | 1993-2011 | 9 | 32 |
7 | Alberto Spencer | Ecuador | 1953-1972 | 13 | 27.5 |
8 | Vava | Brazil | 1949-1969 | 6 | 27 |
9 | Mario Kempes | Argentina | 1970-1996 | 6 | 24 |
10 | Eusebio | BĐN | 1957-1979 | 9 | 23 |
11 | Marco van Basten | Hà Lan | 1981-1993 | 8 | 21 |
12 | Ademir | Brazil | 1939-1957 | 6 | 21 |
13 | Dieter Mueller | Đức | 1972-1989 | 7 | 20.5 |
14 | Paul Breitner | Đức | 1970-1983 | 6 | 19.5 |
15 | Diego Forlan | Uruguay | 1997-2013 | 6 | 19 |
16 | Johan Cruyff | Hà Lan | 1964-1984 | 6 | 18.5 |
17 | Karl-Heinz Rummenigge | Đức | 1974-1989 | 6 | 18.5 |
18 | Paolo Rossi | Italy | 1976-1987 | 5 | 18.5 |
19 | Bobby Charlton | Anh | 1956-1976 | 6 | 18 |
20 | Michel Platini | Pháp | 1972-1987 | 6 | 18 |
21 | Romario | Brazil | 1985-2009 | 6 | 17.5 |
22 | Alessandro Del Piero | Italy | 1988-2013 | 7 | 17 |
23 | Hector Rial | TBN | 1947-1964 | 7 | 17 |
24 | Juan Roman Riquelme | Argentina | 1995-2013 | 8 | 16.5 |
25 | Cristiano Ronaldo | BĐN | 2002-2013 | 7 | 16 |
26 | Juan Alberto Schiaffino | Uruguay | 1943-1962 | 6 | 16 |
27 | Marcelo Delgado | Argentina | 1990-2010 | 6 | 15.5 |
28 | Hernan Crespo | Argentina | 1993-2013 | 6 | 15 |
29 | Rob Rensenbrink | Hà Lan | 1965-1982 | 6 | 15 |
30 | Sandro Mazzola | Italy | 1960-1977 | 6 | 15 |
31 | Sandor Kocsis | Hungary | 1943-1961 | 5 | 15 |
32 | Geoff Hurst | Anh | 1959-1979 | 3 | 15 |
33 | Kurt Hamrin | Thụy Điển | 1952-1972 | 6 | 14 |
34 | Chico | Brazil | 1939-1956 | 4 | 14 |
35 | Johan Neeskens | Hà Lan | 1968-1991 | 4 | 14 |
36 | Zico | Brazil | 1971-1994 | 5 | 13.5 |
37 | Jonny Rep | Hà Lan | 1971-1987 | 4 | 13.5 |
38 | Jari Litmanen | Phần Lan | 1987-2011 | 6 | 13 |
39 | Lionel Messi | Argentina | 2005-2013 | 5 | 13 |
40 | Andreas Brehme | Đức | 1978-1998 | 3 | 13 |
41 | Gabriel Batistuta | Argentina | 1988-2005 | 4 | 13 |
42 | Coutinho | Brazil | 1953-1972 | 5 | 12.5 |
43 | Jairzinho | Brazil | 1959-1982 | 3 | 12.5 |
44 | Santillana | TBN | 1970-1988 | 6 | 12 |
45 | José Águas | BĐN | 1948-1964 | 5 | 12 |
46 | Amancio Amaro | TBN | 1958-1976 | 5 | 12 |
47 | Fernando Torres | TBN | 2001-2013 | 4 | 12 |
48 | Horst Hubresch | Đức | 1971-1986 | 4 | 12 |
49 | Ruud Gullit | Hà Lan | 1979-1998 | 4 | 12 |
50 | Karl-Heinz Riedle | Đức | 1983-2001 | 4 | 12 |